Bài giảng môn Lưới điện Giảng viên: Ngô Minh Khoa
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài tập 1: Hãy tính chế độ xác lập của một đường dây kép 110 kV dài 62,5km làm bằng dây 2xAC-150 truyền tải công suất S = 21,8 + j12,6 MVA. Điện áp tại nguồn cung cấp bằng 116 kV, khoảng cách trung bình hình học giữa các pha là 5 m
Bài tập 2: Hãy tính chế độ xác lập của một đường dây kép 110 kV gồm hai phụ tải đoạn đầu dài l1 = 51,7 km làm bằng dây 2xAC-185, đoạn thứ 2 dài l2 = 32,4 km làm bằng dây AC-150. phụ tải S2 = 42,3 MVA, S3 = 25 MVA, hệ số công suất của cả 2 phụ tải là cosφ=0,9 điện áp tại nguồn cung cấp là 115 kV, khoảng cách trung bình hình học giữa các pha là 5 m
Bài tập 3: Hãy xác định tổn thất điện áp trên đường dây 35 kV làm bằng dây dẫn AC-95 dài 36,53 km, Dtb = 3m; công suất truyền tải trên đường dây là S=723,8kVA; cosφ=0,8
Bài tập 4: Hãy xác định tổn thất điện áp cực đại trên đường dây phân nhánh 10 kV với số liệu như sau: phụ tải tại điểm B là SB = 216,8 kVA và tại điểm C là SC=194,5 kVA; hệ số công suất cosφ = 0,82. Các đoạn đường dây có Dtb = 1m
Đoạn dây
|
AB
|
BC
|
BD
|
Dây dẫn AC
|
95
|
50
|
70
|
Chiều dài, km
|
13,3
|
9,5
|
11,8
|
Bài tập 5: Hãy xác định tổn thất điện áp trong máy biến áp TM-1000/35, biết công suất truyền tải trên đường dây là S = 754,63 kVA; cosφ = 0,82
Bài tập 6: Xác định tổn thất điện áp trong máy biến áp TM-3200/22, biết công suất truyền tải trên đường dây là S = 2140 kVA; cosφ = 0,8
Bài tập 7: hãy xác định tổn thất công suất và điện năng trên đường dây 35 kV làm bằng dây dẫn AC-120 dài 45,38 km, Dtb = 3,5m; cung cấp cho một nhà máy có phụ tải tính toán là S =1740 kVA, hệ số công suất cosφ = 0,8. thời gian sử dụng công suất cực đại TMax = 5050 h
Bài tập 8: hãy xác định tổn thất công suất và tổn thất điện năng trên đường dây 110kV làm bằng dây dẫn AC-185 dài 108,53 km, Dtb = 5m; cung cấp cho phụ tải tính toán là S = 26,52 MVA, hệ số công suất cosφ = 0,84. thời gian sử dụng công suất cực đại là Tmax = 5200h
Bài tập 9: hãy xác định tổn thất điện áp trong mạng điện gồm đường dây 22kV làm bằng dây dẫn AC-120 dài 18,38 km, Dtb = 2,5m và máy biến áp TM-630/22 công suất truyền tải trên đường dây là S = 536 kVA, hệ số công suất cosφ = 0,85.
Bài tập 10: Từ thanh góp điện áp máy phát của nhà máy cung cấp điện cho mạng điện điện áp định mức 110 kV có 2 MBA tăng áp giống nhau B1, đường dây mạch kép D và 2 MBA giảm áp giống nhau B2. Có các thông số kỹ thuật như sau:
MBA tăng áp có Sđm = 32 MVA; 121/10,5 kV; P0 = 100 kW; PN = 200kW; UN% = 10,5; I0% = 2,7
MBA giảm áp có Sđm = 32 MVA; 110/11 kV; P0 = 100 kW; PN = 200kW; UN% = 10,5; I0% = 2,7
Đường dây D dùng dây dẫn loại AC-120, Dtb = 4m; chiều dài L = 80 km
Phụ tải trên thanh góp hạ áp MBA giảm áp là S4=40+j20 MVA; Tmax=500h;
Điện áp trên thanh góp trạm biến áp giảm áp yêu cầu phải duy trì là U4=10,5kV.
Hãy xác định các thông số sau:
-
Điện áp trên thanh góp điện áp máy phát U1?
-
Công suất phát của nhà máy điện S1 và hệ số cos của máy phát.
-
Hiệu suất tải điện (phần trăm giữa công suất tác dụng tải với công suất tác dụng phát của nhà máy)
Bài tập 11: mạng điện 110 kV có cấu trúc mạch vòng với dây dẫn được làm bằng loại AC-240 chiều dài các đoạn và công suất của các điểm tải được cho trong bảng sau:
|
A1-B
|
B-C
|
C-D
|
A2-D
|
L, km
|
67,3
|
48,6
|
59,7
|
88,4
|
Điểm tải
|
1
|
2
|
3
|
4
|
S, MVA
|
13,4
|
9,5
|
23,7
|
28,6
|
cosφ
|
0,82
|
0,83
|
0,85
|
0,8
|
hãy xác định dòng công suất trên các đoạn dây khi không xét đến tổn thất công suất và xác định các điểm phân bố công suất trong mạng điện.
Bài tập 12: Đường dây điện áp 110kV, dài 80km, cung cấp điện cho phụ tải công suất (15+j10) MVA. Biết các tham số của đường dây: R=26,4; X=33,9; B=219.10-6 S. Xác định công suất ở đầu đường dây và điện áp ở cuối đường dây, nếu biết điện áp ở đầu đường dây bằng 116 kV
Bài tập 13: Hai trạm biến áp a và b nhận điện từ hai trạm biến áp khu vực A và B bằng đường dây điện áp 110kV. Dây dẫn bố trí trên mặt phẳng nằm ngang, khoảng cách giữa các pha là 4m. Các số liệu đường dây và phụ tải tính toán cho trên hình sau. Cả hai trạm biến áp khu vực A và B có điện áp bằng nhau và bằng 112kV.
Hãy xác định các dòng công suất trong mạng điện khi không xét đến tổn thất công suất?
Bài tập 14: Đường dây 220kV, dài 180km, dây dẫn AC-240, Dtb=8m; cung cấp điện cho phụ tải công suất 40+j30 MVA. Điện áp cuối đường dây bằng 215kV. Xác định tổn thất công suất trên đường dây và công suất đầu đường dây cung cấp cho phụ tải.
Bài tập 15: Xác định tổn thất công suất cực đại và điện năng trong một năm của trạm biến áp có hai MBA vận hành song song là TM-630/10. Đồ thị phụ tải mùa đông và mùa hè của trạm biến áp cho ở hình sau. Công suất cực đại của phụ tải là 1000kVA, cos trung bình của phụ tải lấy bằng 0,8. Hai MBA vận hành suốt năm. Thời gian mùa đông lấy bằng 213 ngày, thời gian mùa hè lấy bằng 152 ngày.
Bài tập 16: cho mạng điện kín 110kV.
Biết điện áp ở nút nguồn là UA=121kV; Điện trở và điện kháng của các đoạn đường dây như sau:
Đoạn A1: RA1 = 13,2 ; XA1 = 43
Đoạn A2: RA2 = 7,92 ; XA2 = 25,8
Đoạn 12: R12 = 10,56 ; X12 = 34,4
a. Tính các dòng công suất trong mạng điện khi không xét đến tổn thất công suất và xác định các điểm phân bố công suất?
b. Tính các dòng công suất trong mạng điện khi có xét đến tổn thất công suất?
c. Tính điện áp tại các nút 1 và 2?
d. Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện?
Bài 17: Một mạng điện điện áp 110kV có các trạm biến áp: A, B, C, D. Nguồn cung cấp là trạm A có điện áp là 116kV. Phụ tải các trạm cho trên hình vẽ. Thông số các ĐZ cho ở bảng sau:
Đoạn |
Chiều dài (km)
|
Loại dây
|
r0 (Ω/km)
|
x0(Ω/km)
|
b0(S/km)
|
AB
|
30
|
AC-120
|
0,27
|
0,423
|
2,69.10-6
|
AC
|
45
|
AC-150
|
0,21
|
0,416
|
2,74.10-6
|
BC
|
40
|
AC-120
|
0,27
|
0,423
|
2,69.10-6
|
CD
|
50
|
AC-70
|
0,45
|
0,44
|
2,58.10-6
|
Hãy xác định sự phân bố công suất chính xác trong mạng điện và điện áp tại các trạm B, C, D.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |