CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam liêN ĐOÀn lao đỘng tỉnh lào cai độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 0.55 Mb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích0.55 Mb.
#25153
  1   2   3   4   5
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 740/HD-LĐLĐ Lào Cai, ngày 12 tháng 10 năm 2011




H­­ƯỚNG DẪN

Kiểm tra, tự kiểm tra chấm điểm, phân xếp loại hoạt động

Công đoàn tỉnh Lào Cai
- Căn cứ hư­­ớng dẫn số 187/HD-TLĐ ngày 16/02/2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam về hư­­ớng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất l­­ượng hoạt động công đoàn cơ sở.

Ban Th­­ường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai xây dựng bảng chấm điểm chi tiết cho Công đoàn cơ sở (CĐCS), Nghiệp đoàn (NĐ) và tiêu chuẩn Đoàn viên công đoàn (ĐVCĐ) để hướng dẫn kiểm tra, tự kiểm tra, chấm điểm, phân xếp loại hoạt động công đoàn tỉnh Lào Cai nh­­ư sau:



A. PH­ƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

Thống nhất chấm tổng điểm tối đa là 100 điểm được chia cho 03 tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chuẩn có số điểm tối đa nh­ư sau:



- Tiêu chuẩn 1: 45 điểm.

- Tiêu chuẩn 2: 40 điểm.

- Tiêu chuẩn 3: 15 điểm.

B. TIÊU CHUẨN PHÂN XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG

I. ĐỐI VỚI CĐCS, NĐ:

1. Đơn vị đạt Vững mạnh xuất sắc.

- Là những đơn vị đạt từ 95 điểm trở lên đối với CĐCS trong các cơ quan nhà nước, cơ quan tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp.

- Là những đơn vị đạt từ 90 điểm trở lên đối với CĐCS trong doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và CĐCS trong doanh nghiệp, đơn vị khu vực ngoài nhà nước (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, hợp tác xã, nghiệp đoàn). CĐCS, NĐ có số lượng từ 500 đoàn viên trở lên, hoặc hoạt động phân tán, lưu động đạt từ 85 điểm trở lên.

- Không có chỉ tiêu nào của Tiêu chuẩn 1 và Tiêu chuẩn 2 đạt 0 điểm.



2. Đơn vị đạt Vững mạnh.

- Là những đơn vị đạt từ 90 điểm trở lên đối với CĐCS trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội nghề nghiệp.

- Là những đơn vị đạt từ 85 điểm trở lên đối với CĐCS trong doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và CĐCS doanh nghiệp, đơn vị khu vực ngoài nhà nước. CĐCS, NĐ có số lượng từ 500 đoàn viên trở lên, hoặc hoạt động phân tán, lưu động, đạt từ 80 điểm trở lên.

- Ngoài đạt số điểm trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau: Có TƯLĐTT với nhiều nội dung có lợi hơn cho NLĐ, không có đình công trái pháp luật (đối với nơi có quan hệ lao động); không có tai nạn lao động chết người tại nơi làm việc; thực hiện tốt công tác thu, chi tài chính công đoàn, nộp kinh phí lên công đoàn cấp trên theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.



3. Đơn vị đạt Khá: Là những đơn vị đạt từ 70 điểm trở lên.

4. Đơn vị đạt Trung bình: Là những đơn vị đạt từ 50 điểm trở lên.

5. Đơn vị hoạt động Yếu, kém: Là những đơn vị đạt dưới 50 điểm.

(Theo bảng tiêu chuẩn chấm điểm cho từng loại hình CĐCS, NĐ kèm theo)

II. ĐỐI VỚI ĐVCĐ:

1. ĐVCĐ Xuất sắc: Phải hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của đoàn viên và được công nhận là Lao động tiên tiến trở lên.

2. ĐVCĐ Khá: Phải hoàn thành tốt các nhiệm vụ của đoàn viên và hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn.

3. ĐVCĐ Trung bình: Hoàn thành nhiệm vụ của đoàn viên.

4. ĐVCĐ Yếu kém: Không hoàn thành nhiệm vụ của đoàn viên.

C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Công đoàn cơ sở, Nghiệp đoàn:

- Đầu năm xây dựng kế hoạch thực hiện đồng bộ các tiêu chuẩn và đề ra các giải pháp phấn đấu đạt vững mạnh. Những nơi có điều kiện cần đăng ký phấn đấu đạt CĐCS, NĐ vững mạnh với công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý.

- Căn cứ vào tiêu chẩn, bảng điểm của từng loại hình CĐCS, NĐ xây dựng và ban hành bảng chấm điểm, phân xếp loại hoạt động cho CĐCS Thành viên, Công đoàn Bộ phận, Tổ Công đoàn thuộc đơn vị mình quản lý.

- Phân công Uỷ viên BCH theo dõi, hướng dẫn CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tự chấm điểm, phân xếp loại.

- Cuối năm Ban Chấp hành CĐCS, NĐ thẩm định việc đánh giá, phân loại và xem xét công nhận kết quả phân loại của CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn (Các công đoàn trường học theo năm học).

- Trên cơ sở kết quả chấm điểm, phân xếp loại hoạt động của CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn và kết quả hoạt động trong năm của CĐCS, NĐ. Ban chấp hành CĐCS, NĐ tự chấm điểm, phân xếp loại CĐCS, CĐCS TV, CĐBP, Tổ CĐ, ĐVCĐ theo biểu mẫu số 1,2,3,4,5,6,7 gửi kèm theo hướng dẫn này. Đồng thời công khai kết quả chấm điểm, phân xếp loại cho đoàn viên biết và tham gia ý kiến trước khi gửi hồ sơ đề nghị lên công đoàn cấp trên trực tiếp.

- Báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp kết quả tự chấm điểm, phân xếp loại CĐCS, CĐCS TV, CĐBP, Tổ CĐ, ĐVCĐ theo biểu mẫu số 1,2,3,4,5,6,7 gửi kèm theo hướng dẫn này (đối với CĐCS Trường học) trước ngày 10/6, (đối với CĐGD huyện, TP) trước ngày 15/6 và (CĐCS còn lại) 10/12 hàng năm.

2. Đối với LĐLĐ huyện, TP, Công đoàn Ngành và Tương đương:

- Lập kế hoạch xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh hàng năm, khuyến khích các CĐCS, NĐ đăng ký phấn đấu xây dựng CĐCS vững mạnh từ đầu năm, trong đó tập trung quan tâm đầu tư nâng cao chất lượng hoạt động đối với những CĐCS, NĐ xếp loại trung bình, yếu của năm trước.

- Hướng dẫn các CĐCS, NĐ tự kiểm tra, chấm điểm, phân xếp loại theo nội dung hướng dẫn và biểu mẫu số 1,2,3,4,5,6,7 gửi kèm theo hướng dẫn này. Tổ chức kiểm tra, chấm điểm và phân xếp loại CĐCS, NĐ (Trường hợp CĐCS, NĐ bị phát hiện không đủ điều kiện như đã xếp loại thì phải chỉ đạo kiểm điểm và kết luận, nếu đủ cơ sở thì ra quyết định huỷ bỏ kết quả đã công nhận).

- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và biểu dương, khen thưởng CĐCS và cá nhân tiêu biểu gắn với tổng kết công tác năm.

- Tổng hợp và báo cáo kết quả chấm điểm, phân xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS, NĐ, CĐCSTV, CĐBP, Tổ CĐ, ĐVCĐ 6 tháng (CĐCS Trường học) trước ngày 20/6, cuối năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo biểu mẫu số 1,2,3,4,5,6,7 gửi kèm theo hướng dẫn này với Liên đoàn Lao động tỉnh (qua Ban Tổ chức).

3. Đối với LĐLĐ tỉnh:

- Chỉ đạo và hướng dẫn các cấp công đoàn triển khai thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra, chấm điểm, phân xếp loại CĐCS, NĐ vững mạnh. Định kỳ tổ chức kiểm tra, thẩm định việc chấm điểm, phân xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS, NĐ của các công đoàn cấp trên trực tiếp. Trực tiếp đánh giá, xếp loại đối với những CĐCS trực thuộc.

- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân tiêu biểu.

- Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS, NĐ hàng năm với Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức) trước ngày 20 tháng 01 của năm sau.

- Ban Tổ chức LĐLĐ tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, tham m­ưu giúp Ban Thường vụ trong việc triển khai và tổ chức thực hiện.

- Các Ban Liên đoàn Lao động tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban tổ chức triển khai thực hiện những nội dung thuộc chuyên đề của ban.

H­ướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế h­ướng dẫn số 187/HD-LĐLĐ ngày 27/4/2009 của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai, hướng dẫn việc kiểm tra và tự kiểm tra chấm điểm, phân xếp loại hoạt động Công đoàn tỉnh Lào Cai.

Trong quá trình thực hiện có những vấn đề liên quan đến việc xây dựng CĐCS, NĐ chưa phù hợp phản ánh về Ban tổ chức LĐLĐ tỉnh để tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ xem xét điều chỉnh.

Chỉ có Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh mới có quyền bổ sung, sửa đổi./.
TM.BAN TH­ƯỜNG VỤ

Nơi nhận: CHỦ TỊCH

- Các đ/c Uỷ viên BCH;

- Các cấp CĐ trực thuộc &Phối hợp;

- Các Ban LĐLĐ tỉnh;

- L­ưu: ToC, VP.

Đã ký

Tạ Thị Thu Huyền


BẢNG 1 TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM

CĐCS trong các Doanh nghiệp Nhà Nước

1. Tiêu chuẩn 1. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, lao động (CNLĐ); tham gia quản lý, xây dựng quan hệ lao động hài hoà trong doanh nghiệp. (Tổng số 45 điểm) cho các nội dung sau:

1.1. Có Thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT). Nội dung TƯLĐTT thiết thực, có những điều khoản về lợi ích của người lao động (NLĐ) có lợi hơn so với quy định của Bộ luật Lao động; thực hiện tốt những nội dung của TƯLĐTT đã ký. Hàng năm tập hợp ý kiến NLĐ, cùng với đại diện người sử dụng lao động (NSDLĐ) đánh giá việc thực hiện và sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết (5 điểm).

-1.1.1. Có Thoả ước lao động tập thể (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-1.1.2. Nội dung TƯLĐTT thiết thực, có những điều khoản về lợi ích của NLĐ có lợi hơn so với quy định của Bộ luật Lao động (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.1.3. Thực hiện tốt những nội dung của TƯLĐTT đã ký (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.1.4. Hàng năm tập hợp ý kiến NLĐ, cùng với đại diện NSDLĐ đánh giá việc thực hiện và sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết (chấm từ 0 đến 1 điểm).

1.2. Cùng với đại diện NSDLĐ tổ chức Đại hội công nhân, viên chức (chấm từ 0 đến 5 điểm).

1.3. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về tiền lương, tiền thưởng, định mức lao động, đơn giá tiền lương, khen thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp (5 điểm).

-1.3.1. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về tiền lương của doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.3.2. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về tiền thưởng của doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.3.3. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về định mức lao động của doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.3.4. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về đơn giá tiền lương của doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.3.5. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về khen thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 1 điểm).



1.4. Tham gia giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc; các biện pháp để nâng cao thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần cho CNLĐ (5 điểm).

-1.4.1. Tham gia giải quyết việc làm cho CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.4.2. Tham gia cải thiện điều kiện làm việc cho CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.4.3. Tham gia các biện pháp để nâng cao thu nhập cho CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.4.4. Tham gia các biện pháp để nâng cao đời sống vật chất cho CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.4.5. Tham gia các biện pháp để nâng cao đời sống tinh thần cho CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).



1.5. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành (BCH) công đoàn và người đứng đầu doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 5 điểm).

1.6. Giám sát, hướng dẫn NLĐ giao kết và chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) với NSDLĐ đúng quy định của pháp luật (5 điểm).

-1.6.1. Giám sát, hướng dẫn NLĐ giao kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) với NSDLĐ đúng quy định của pháp luật (chấm từ 0 đến 2,5 điểm).

-1.6.2. Giám sát, hướng dẫn NLĐ chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) với NSDLĐ đúng quy định của pháp luật (chấm từ 0 đến 2,5 điểm).

1.7. Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách và tham gia các hội đồng có liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên và CNLĐ theo quy định của pháp luật. Phối hợp với NSDLĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác bảo hộ lao động, không có tai nạn lao động nặng trong lúc làm việc (5 điểm).

-1.7.1. Tham gia các hội đồng để giám sát việc giải quyết các chế độ có liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên và CNLĐ theo quy định của pháp luật (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.7.2. Phối hợp với NSDLĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác bảo hộ lao động (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-1.7.3. Không có tai nạn lao động nặng trong lúc làm việc(chấm từ 0 đến 2 điểm).



1.8. Tham gia với NSDLĐ về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho CNLĐ (chấm từ 0 đến 5 điểm).

1.9. Có hội đồng hoà giải lao động cơ sở; giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động, không có đơn thư vượt cấp; không để xảy ra đình công trái pháp luật (5 điểm).

-1.9.1. Có hội đồng hoà giải lao động cơ sở (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.9.2. Giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-1.9.3. Không có đơn thư vượt cấp (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-1.9.4. Không để xảy ra đình công trái pháp luật (chấm từ 0 đến 1 điểm).

2. Tiêu chuẩn 2. Xây dựng tổ chức công đoàn (Tổng số 40 điểm) cho các nội dung sau:

2.1. Có trên 95% tổng số CNLĐ gia nhập công đoàn (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.2. Có trên 70% số CĐCS thành viên, CĐ bộ phận, tổ CĐ đạt vững mạnh, 80% ĐVCĐ đạt xuất sắc trở lên (4 điểm).

-2.2.1. Có trên 70% số CĐCS TV đạt vững mạnh trở lên (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.2.2. Có trên 70% số CĐBP đạt vững mạnh trở lên (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.2.3. Có trên 70% số tổ CĐ đạt vững mạnh (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.2.4. Có trên 80% ĐVCĐ đạt xuất sắc trở lên (chấm từ 0 đến 1 điểm).

2.3. Có 100% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.4. Ban chấp hành, Uỷ ban kiểm tra công đoàn có quy chế hoạt động (4 điểm).

-2.4.1. Ban chấp hành công đoàn có quy chế hoạt động (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-2.4.2. Uỷ ban kiểm tra công đoàn có quy chế hoạt động (chấm từ 0 đến 2 điểm).

2.5. Tổ chức sinh hoạt BCH, sinh hoạt UBKT công đoàn theo định kỳ, có xây dựng và thực hiện chương trình công tác hàng năm của BCH và UBKT công đoàn (4 điểm).

-2.5.1. Xây dựng và thực hiện chương trình công tác hàng năm, tổ chức sinh hoạt BCH theo định kỳ (chấm từ 0 đến 1,5 điểm).

-2.5.2. Xây dựng và thực hiện chương trình công tác hàng năm, tổ chức sinh hoạt UBKT công đoàn theo định kỳ (chấm từ 0 đến 1,5 điểm).

-2.5.3. Lưu trữ đầy đủ, đúng quy định hồ sơ các cuộc kiểm tra, hồ sơ giải quyết, tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo (chấm từ 0 đến 1 điểm).



2.6. Quản lý đoàn viên theo sổ hoặc trên máy vi tính theo biểu mẫu số 8 (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.7. Có sổ ghi chép các cuộc họp của Công đoàn, BCH, BTV, UBKT, ban nữ công (4 điểm).

-2.7.1. Có sổ ghi chép các cuộc họp của Công đoàn (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.7.2. Có sổ ghi chép các cuộc họp của BCH, BTV (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.7.3. Có sổ ghi chép các cuộc họp của UBKT (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.7.4. Có sổ ghi chép các cuộc họp của Ban nữ công (chấm từ 0 đến 1 điểm).

2.8. Thường xuyên thông tin những hoạt động công đoàn đến đoàn viên và tổ chức tốt các hoạt động nữ công (4 điểm).

-2.8.1. Thường xuyên thông tin những hoạt động công đoàn đến đoàn viên (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-2.8.2. Thường xuyên tổ chức tốt các hoạt động nữ công (chấm từ 0 đến 2 điểm).

2.9. Dự toán, quyết toán tài chính CĐ hàng năm phải được công đoàn cấp trên phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn (4 điểm).

-2.9.1. Dự toán tài chính CĐ hàng năm phải được công đoàn cấp trên phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-2.9.2. Quyết toán tài chính CĐ hàng năm phải được công đoàn cấp trên phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn (chấm từ 0 đến 2 điểm).

2.10. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với công đoàn cấp trên (4 điểm).

-2.10.1. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo với công đoàn cấp trên (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-2.10.2. Thực hiện kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với công đoàn cấp trên (chấm từ 0 đến 2 điểm).

3. Tiêu chuẩn 3. Tuyên truyền vận động đoàn viên, CNLĐ và tổ chức các hoạt động khác (Tổng số 15 điểm) cho các nội dung sau:

3.1. Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn có liên quan đến đoàn viên và CNLĐ (3 điểm).

-3.1.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến đoàn viên và CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-3.1.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến đoàn viên và CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-3.1.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của công đoàn có liên quan đến đoàn viên và CNLĐ (chấm từ 0 đến 1 điểm).



3.2. Vận động đoàn viên và CNLĐ chấp hành chính sách, pháp luật Nhà nước, nội quy, quy chế, quy định của doanh nghiệp (2 điểm).

-3.2.1. Vận động đoàn viên và CNLĐ chấp hành chính sách, pháp luật Nhà nước, (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-3.2.2. Vận động đoàn viên và CNLĐ chấp hành nội quy, quy chế, quy định của doanh nghiệp (chấm từ 0 đến 1 điểm).

3.3. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức, phát động các phong trào thi đua có hiệu quả (chấm từ 0 đến 2 điểm).

3.4. Vận động đoàn viên và CNLĐ tham gia các hoạt động xã hội, hỗ trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn (2 điểm).

-3.4.1. Vận động đoàn viên và CNLĐ tham gia các hoạt động xã hội (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-3.4.2. Vận động đoàn viên và CNLĐ hỗ trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn (chấm từ 0 đến 1 điểm).

3.5. Không có đoàn viên tham nhũng, tiêu cực, bị cơ quan pháp luật phát hiện và xử lý; không có đoàn viên vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ) và mắc các tệ nạn xã hội (2 điểm).

-3.5.1. Không có đoàn viên tham nhũng, tiêu cực, bị cơ quan pháp luật phát hiện và xử lý (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-3.5.2. Không có đoàn viên vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ) và mắc các tệ nạn xã hội (chấm từ 0 đến 1 điểm).

3.6. Có tổ chức, tham gia các hoạt động thể thao, văn nghệ... (2 điểm).

-3.6.1. Có tổ chức các hoạt động thể thao, văn nghệ... (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-3.6.2. Có tham gia các hoạt động thể thao, văn nghệ... (chấm từ 0 đến 1 điểm).

3.7. Giới thiệu được đoàn viên ưu tú cho cấp uỷ đảng bồi dưỡng kết nạp vào đảng (chấm từ 0 đến 2 điểm).

BẢNG 2 TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM

CĐCS trong các đơn vị Sự nghiệp Công lập

1. Tiêu chuẩn 1. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của viên chức, lao động (VCLĐ); tham gia quản lý đơn vị (Tổng số 45 điểm) cho các nội dung sau:

1.1. Phối hợp với người đứng đầu đơn vị tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức hội nghị cán bộ, công chức (6 điểm).

-1.1.1. Phối hợp với người đứng đầu đơn vị tổ chức thực hiện quy chế dân chủ (chấm từ 0 đến 3 điểm).

-1.1.2. Phối hợp với người đứng đầu đơn vị tổ chức hội nghị cán bộ, công chức (chấm từ 0 đến 3 điểm).

1.2. Giám sát, hướng dẫn VCLĐ ký và chấm dứt hợp đồng làm việc với người đứng đầu đơn vị đúng quy định của pháp luật (6 điểm).

-1.2.1. Hướng dẫn VCLĐ ký hợp đồng làm việc với người đứng đầu đơn vị đúng quy định của pháp luật (chấm từ 0 đến 3 điểm).

-1.2.2. Giám sát chuyên môn đồng cấp, hướng dẫn VCLĐ chấm dứt hợp đồng làm việc với người đứng đầu đơn vị đúng quy định của pháp luật (chấm từ 0 đến 3 điểm).

1.3. Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luật Nhà nước có liên quan đến quyền, lợi ích của VCLĐ; không có đơn thư vượt cấp (6 điểm).

-1.3.1. Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luật Nhà nước có liên quan đến quyền, lợi ích của VCLĐ (chấm từ 0 đến 3 điểm).

-1.3.2. Không có đơn thư vượt cấp (chấm từ 0 đến 3 điểm).

1.4. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa BCH công đoàn và người đứng đầu đơn vị (chấm từ 0 đến 6 điểm).

1.5. Tham gia với người đứng đầu đơn vị về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho VCLĐ (chấm từ 0 đến 5 điểm).

1.6. Phối hợp với người đứng đầu đơn vị tổ chức, phát động các phong trào thi đua có hiệu quả (chấm từ 0 đến 6 điểm).

1.7. Tham gia xây dựng nội quy, quy chế, quy định về tiền lương, tiền thưởng, quy chế chi tiêu nội bộ, khen thưởng, kỷ luật, cải thiện điều kiện làm việc; nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần cho VCLĐ (5 điểm).

-1.7.1. Tham gia xây dựng nội quy, quy chế, quy định của đơn vị (chấm từ 0 đến 1,25 điểm).

-1.7.2. Tham gia xây dựng nội quy, quy chế, quy định về tiền lương, tiền thưởng, chi tiêu nội bộ (chấm từ 0 đến 1,25 điểm).

-1.7.3. Tham gia xây dựng nội quy, quy chế, quy định, về khen thưởng, kỷ luật (chấm từ 0 đến 1,25 điểm).

-1.7.4. Tham gia cải thiện điều kiện làm việc; nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần cho VCLĐ (chấm từ 0 đến 1,25 điểm).

1.8. Tham gia các hội đồng có liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên và VCLĐ theo quy định của pháp luật (chấm từ 0 đến 5 điểm).

2. Tiêu chuẩn 2. Xây dựng tổ chức công đoàn (Tổng số 40 điểm) cho các nội dung sau:

2.1. Có trên 95% tổng số VCLĐ gia nhập công đoàn (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.2. Có trên 70% số CĐCS thành viên, CĐ bộ phận, tổ CĐ đạt vững mạnh, 80% ĐVCĐ đạt xuất sắc trở lên (4 điểm).

-2.2.1. Có trên 70% số CĐCS thành viên đạt vững mạnh (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.2.2. Có trên 70% số CĐ bộ phận đạt vững mạnh (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.2.3. Có trên 80% ĐVCĐ đạt xuất sắc trở lên (chấm từ 0 đến 2 điểm).



2.3. Có 100% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.4. Ban chấp hành, UBKT công đoàn có quy chế hoạt động (4 điểm).

-2.4.1. Ban chấp hành có quy chế hoạt động (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-2.4.2. UBKT công đoàn có quy chế hoạt động (chấm từ 0 đến 2 điểm).

2.5. Tổ chức sinh hoạt BCH, sinh hoạt UBKT công đoàn theo định kỳ, có xây dựng và thực hiện chương trình công tác hàng năm của BCH và UBKT (4 điểm).

-2.5.1. Xây dựng và thực hiện chương trình công tác hàng năm, tổ chức sinh hoạt BCH theo định kỳ (chấm từ 0 đến 1,5 điểm).

-2.5.2. Xây dựng và thực hiện chương trình công tác hàng năm, tổ chức sinh hoạt UBKT công đoàn theo định kỳ (chấm từ 0 đến 1,5 điểm).

-2.5.3. Lưu trữ đầy đủ, đúng quy định hồ sơ các cuộc kiểm tra, hồ sơ giải quyết, tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo (chấm từ 0 đến 1 điểm).



2.6. Quản lý đoàn viên theo sổ hoặc trên máy vi tính theo biểu mẫu số 8 (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.7. Có sổ ghi chép các cuộc họp của công đoàn, BCH, BTV, UBKT, ban nữ công (4 điểm).

-2.7.1. Có sổ ghi chép các cuộc họp của Công đoàn (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.7.2. Có sổ ghi chép các cuộc họp của BCH, BTV (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.7.3. Có sổ ghi chép các cuộc họp của UBKT (chấm từ 0 đến 1 điểm).

-2.7.4. Có sổ ghi chép các cuộc họp của Ban nữ công (chấm từ 0 đến 1 điểm).

2.8. Thường xuyên thông tin những hoạt động công đoàn đến đoàn viên và tổ chức tốt các hoạt động nữ công (chấm từ 0 đến 4 điểm).

2.9. Dự toán, quyết toán tài chính CĐ hàng năm phải được công đoàn cấp trên phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn (4 điểm).

-2.9.1. Dự toán tài chính CĐ hàng năm phải được công đoàn cấp trên phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn (chấm từ 0 đến 2 điểm).

-2.9.2. Quyết toán tài chính CĐ hàng năm phải được công đoàn cấp trên phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn (chấm từ 0 đến 2 điểm).


Каталог: Uploads
Uploads -> -
Uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
Uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
Uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
Uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
Uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
Uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
Uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 0.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương