Đề 1
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X : tỷ USD) và mức thuế (Y : tỷ USD) của một Doanh nghiệp.
X
|
Y
|
X
|
Y
|
14,95
|
1,84
|
291,69
|
43,14
|
17,83
|
2,53
|
148,63
|
22,33
|
7,42
|
0,95
|
168,78
|
23,31
|
99,26
|
14,55
|
148,23
|
19,74
|
14,14
|
1,88
|
75,26
|
10,07
|
67,09
|
10,85
|
181,32
|
26,72
|
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau
a. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy nhận được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tính hệ số co giãn của Y theo X tại điểm và giải thích ý nghĩa kết quả nhận được.
d. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến mức thuế không ?
f. Với mức tổng thu nhập , hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của mức thuế với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
Câu 2. Khảo sát sự liên hệ giữa sản lượng ( Y : đơn vị tấn/ha) theo phân bón hóa học (: đơn vị tấn/ha) và thuốc trừ sâu ( : đơn vị lít/ha) bằng cách dựa vào kết quả của mô hình hồi qui bội được cho trong bảng sau.
a. Ước lượng mô hình hồi qui tuyến tính của sản lượng theo phân hóa học và thuốc trừ sâu và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi qui.
b. Phân hóa học có ảnh hưởng đến sản lượng hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
c. Mô hình trên có phù hợp hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
d. Dự báo giá trị trung bình của sản lượng khi phân hóa học là 20 tấn/ha và thuốc trừ sâu 16 lít/ha với độ tin cậy 95%.
Đề 2
Câu 1. Cho các số liệu của Y (chi tiêu tiêu dùng cá nhân) và X (tổng sản phẩm quốc nội) trong các năm 1980-1991 của Hoa kỳ cho trong bảng sau: (đơn vị tính là tỉ đô la năm 1987)
Năm
|
Y
|
X
|
Năm
|
Y
|
X
|
1980
|
2447,1
|
3776,3
|
1986
|
2969,1
|
4404,5
|
1981
|
2476,9
|
3843,1
|
1987
|
3052,2
|
4539,9
|
1982
|
2503,7
|
3760,3
|
1988
|
3162,4
|
4718,6
|
1983
|
2619,4
|
3906,6
|
1989
|
3223,3
|
4838
|
1984
|
2746,1
|
4148,5
|
1990
|
3260,4
|
4877,5
|
1985
|
2865,8
|
4279,8
|
1991
|
3240,8
|
4821
|
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của chi tiêu tiêu dùng cá nhân phụ thuộc vào tổng sản phẩm quốc nội và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
d. Dự báo giá trị trung bình và cá biệt của chi tiêu tiêu dùng cá nhân khi tổng sản phẩm quốc nội là 5000 tỉ đô la, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi tổng sản phẩm quốc nội thay đổi có ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân không?
Câu 2. Khảo sát về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập () và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () được cho trong các bảng kết quả sau
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
a. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
b. Mô hình trên có phù hợp không?
Đề 3
Câu 1. Quan sát về lượng hàng bán được của mặt hàng A (Y-tấn/tháng) và chi phí quảng cáo (X- triệu đồng/tháng) ở một số khu vực bán hàng, người ta thu được các số liệu sau:
X
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
6
|
6
|
7
|
7
|
8
|
Y
|
32
|
32
|
35
|
34
|
36
|
36
|
37
|
38
|
40
|
43
|
a. Lập mô hình hồi quy tuyến tính mẫu và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
d. Tìm khoảng ước lượng cho giá trị trung bình của Y khi (triệu đồng/tháng), với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Tìm khoảng ước lượng cho giá trị của Y khi (triệu đồng/tháng), với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
f. Theo bạn, chi phí quảng cáo có ảnh hưởng đến lượng hàng bán được hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Sau đây là hàm hồi quy của doanh số bán (Y : triệu đồng) theo giá bán (X : triệu đồng) và chi phí chào hàng (Z : triệu đồng) với cỡ mẫu là 20 như sau :
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy, với mức ý nghĩa 1%.
c. Chi phí chào hàng có ảnh hưởng đến doanh số bán không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Đề 4
Câu 1. Quan sát về giá bán (X-triệu đồng/tấn) và mức cung ứng về một loại hàng (Y- 10 tấn /tháng), người ta thu được các số liệu sau:
X
|
15
|
17
|
18
|
18
|
19
|
21
|
23
|
25
|
27
|
27
|
Y
|
10
|
10
|
11
|
12
|
13
|
13
|
14
|
15
|
16
|
16
|
a. Lập mô hình hồi quy tuyến tính mẫu và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
d. Tìm khoảng ước lượng cho giá trị trung bình của mặt hàng này khi giá bán là 20 triệu đồng/tấn, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Tìm khoảng ước lượng cho giá trị cá biệt của mặt hàng này khi giá bán là 20 triệu đồng/tấn, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
f. Theo bạn, giá bán có ảnh hưởng đến mức cung ứng hàng không ? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Người ta cho rằng chi tiêu cho mặt hàng A (Y : ngàn đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng (X : triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của người đó (nếu là nam; nếu là nữ). Với số liệu của một mẫu có kích thước người ta đã ước lượng mô hình sau :
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%.
c. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 1%.
Đề 5
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về thu nhập khả dụng (X : 100.000 VNĐ) và chi tiêu cho tiêu dùng (Y : 100.000 VNĐ).
X
|
Y
|
X
|
Y
|
65,61
|
60,22
|
84,26
|
76,42
|
61,05
|
55,41
|
77,41
|
69,34
|
63,36
|
57,17
|
70,08
|
61,75
|
67,42
|
60,84
|
77,44
|
68,78
|
67,86
|
60,73
|
75,79
|
67,07
|
83,39
|
76,04
|
81,89
|
72,94
|
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau.
a. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy nhận được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tính hệ số co giãn của Y theo X tại điểm và giải thích ý nghĩa kết quả nhận được.
d. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy 95%.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến chi tiêu không ?
f. Hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của chi tiêu khi mức thu nhập khả dụng là 8,5 triệu đồng, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Khảo sát sự liên hệ giữa sản lượng ( Y : đơn vị tấn/ha) theo phân bón hóa học (: đơn vị tấn/ha) và thuốc trừ sâu ( : đơn vị lít/ha) bằng cách dựa vào kết quả của mô hình hồi qui bội được cho trong bảng sau.
a. Ước lượng mô hình hồi qui tuyến tính của sản lượng theo phân hóa học và thuốc trừ sâu và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi qui.
b. Thuốc trừ sâu có ảnh hưởng đến sản lượng hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
c. Mô hình trên có phù hợp hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
d. Dự báo giá trị trung bình của sản lượng khi phân hóa học là 20 tấn/ha và thuốc trừ sâu 16 lít/ha với độ tin cậy 95%.
Đề 6
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X) và tổng chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe (Y).
X
|
21,2
|
19,3
|
25,1
|
27,4
|
23,3
|
31,6
|
31,7
|
26,4
|
29,4
|
30,0
|
38,8
|
50,3
|
Y
|
3,4
|
2,3
|
3,5
|
3,5
|
3,4
|
3,7
|
4,4
|
3,9
|
5,2
|
4,1
|
6,1
|
6,9
|
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau.
a. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%.
d. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng đến Y không ?
e. Với , hãy dự báo cho giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Mối quan hệ giữa giá bán (), diện tích (), số phòng tắm (), số phòng ngủ (). Được thể hiện trong các bảng kết quả dưới đây.
Bảng kết quả hồi quy :
|
Ma trận tương quan :
|
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời câu hỏi sau với mức ý nghĩa .
a. Viết mô hình hồi quy. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Mô hình trên có phù hợp với thực tế không ?
Đề 7
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về doanh thu (X : tỷ USD) và lợi nhuận (Y : triệu USD).
X
|
37
|
17
|
21
|
30
|
28
|
13
|
26
|
10
|
18
|
12
|
14
|
15
|
Y
|
629
|
180
|
349
|
453
|
757
|
191
|
490
|
90
|
243
|
168
|
90
|
100
|
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau.
a) Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c) Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%.
d) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng đến Y không ?
e) Với , hãy dự báo cho giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Mối quan hệ giữa tỷ lệ nghèo (), số thành viên trong gia đình (), thu nhập bình quân của gia đình (), trình độ học vấn của chủ hộ () được cho trong các bảng kết quả sau :
Bảng kết quả hồi quy :
|
Ma trận hiệp phương sai :
|
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời câu hỏi sau với mức ý nghĩa .
a. Viết mô hình hồi quy. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Mô hình trên có phù hợp với thực tế không ?
c. Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng trình độ học vấn và thu nhập của chủ hộ ảnh hưởng như nhau đến tỷ lệ nghèo.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |