-
Đơn vị:…………… |
|
Mẫu số 06-TSCĐ
|
Bộ phận..................
|
|
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
|
ngày .../.../2014 của BTC)
|
|
Số:………..
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng…….năm……
-
SốTT
|
Chỉ tiêu
|
Tỷ lệ
khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng
|
Nơi sử dụng
|
TK 627 – Chi phí
sản xuất chung
|
TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công
|
TK 641 Chi phí bán hàng
|
TK 642 Chi phí quản lý Doanh nghiệp
|
TK 241 XDCB dở dang
|
TK 142 Chi phí
trả trước ngắn hạn
|
TK 242 Chi phí trả trước dài hạn
|
TK 335 Chi phí phải trả
|
…
|
|
Toàn DN
|
P hân xưởng (sản phẩm)
|
Phân xưởng (sản phẩm)
|
Phân xưởng(sản phẩm)
|
Phân xưởng (sản phẩm)
|
Nguyên giá TSCĐ
|
Số khấu hao
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
…
|
1
|
I. Số khấu hao trích
tháng trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
II . Số KH TSCĐ tăng
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
III. Số KH TSCĐ
giảm trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
IV. Số KH trích tháng
này (I + II - III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Ngày ..... tháng .... năm ...
|
Người lập bảng
|
|
Kế toán trưởng
|
(Ký, họ tên)
|
|
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC IV – SỔ KẾ TOÁN
PHẦN A - DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
Số TT
|
Tên sổ
|
Ký hiệu
|
Hình thức kế toán
|
Nhật ký chung
|
Nhật ký - Sổ Cái
|
Chứng từ
ghi sổ
|
Nhật ký- Chứng từ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
01
|
Nhật ký - Sổ Cái
|
S01-DN
|
-
|
x
|
-
|
-
|
02
|
Chứng từ ghi sổ
|
S02a-DN
|
-
|
-
|
x
|
-
|
03
|
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
|
S02b-DN
|
-
|
-
|
x
|
-
|
04
|
Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
|
S02c1-DN
S02c2-DN
|
-
|
-
|
x
x
|
-
|
05
|
Sổ Nhật ký chung
|
S03a-DN
|
x
|
-
|
-
|
-
|
06
|
Sổ Nhật ký thu tiền
|
S03a1-DN
|
x
|
-
|
-
|
-
|
07
|
Sổ Nhật ký chi tiền
|
S03a2-DN
|
x
|
-
|
-
|
-
|
08
|
Sổ Nhật ký mua hàng
|
S03a3-DN
|
x
|
-
|
-
|
-
|
09
|
Sổ Nhật ký bán hàng
|
S03a4-DN
|
x
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)
|
S03b-DN
|
x
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê
Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10
- Bảng kê từ số 1 đến số 11
|
S04-DN
S04a-DN
S04b-DN
|
-
-
-
|
-
-
-
|
-
-
-
|
x
x
x
|
12
|
Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ)
|
S05-DN
|
-
|
-
|
-
|
x
|
13
|
Bảng cân đối số phát sinh
|
S06-DN
|
x
|
-
|
x
|
-
|
14
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
S07-DN
|
x
|
x
|
x
|
-
|
15
|
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
|
S07a-DN
|
x
|
x
|
x
|
-
|
16
|
Sổ tiền gửi ngân hàng
|
S08-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
|
S10-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
18
|
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
|
S11-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19
|
Thẻ kho (Sổ kho)
|
S12-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
20
|
Sổ tài sản cố định
|
S21-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
21
|
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
|
S22-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
22
|
Thẻ Tài sản cố định
|
S23-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
|
S31-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24
|
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
|
S32-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
25
|
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
|
S33-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
26
|
Sổ chi tiết tiền vay
|
S34-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
27
|
Sổ chi tiết bán hàng
|
S35-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
28
|
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
|
S36-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
29
|
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
|
S37-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
30
|
Sổ chi tiết các tài khoản
|
S38-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
31
|
Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết
|
S41-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
32
|
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết
|
S42-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
33
|
Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
|
S43-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
34
|
Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
|
S44-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
35
|
Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
|
S45-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
36
|
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
|
S51-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
37
|
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
|
S52-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
38
|
Sổ theo dõi thuế GTGT
|
S61-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
39
|
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
|
S62-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
40
|
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
|
S63-DN
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
PHẦN B - GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
I. Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ tổng hợp
1. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái:
Sổ kế toán tổng hợp của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái chỉ có một quyển sổ duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái (Mấu số S01-DN)
a) Nội dung:
- Nhật ký - Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (Theo tài khoản kế toán).
- Số liệu ghi trên Nhật ký - Sổ Cái dùng để lập Báo cáo tài chính.
b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ:
+ Kết cấu:
Nhật ký - Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp gồm 2 phần: Phần Nhật ký và phần Sổ Cái.
Phần Nhật ký: gồm các cột: Cột "Ngày, tháng ghi sổ", cột "Số hiệu”, cột "Ngày, tháng” của chứng từ, cột “Diễn giải" nội dung nghiệp vụ và cột "Số tiền phát sinh". Phần Nhật ký dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
Phần Sổ Cái: Có nhiều cột, mỗi tài khoản ghi 2 cột: cột Nợ, cột Có. Số lượng cột nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng các tài khoản sử dụng ở đơn vị kế toán. Phần Sổ Cái dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế (Theo tài khoản kế toán).
+ Phương pháp ghi sổ:
- Ghi chép hàng ngày:
Hàng ngày, mỗi khi nhận được chứng từ kế toán, người giữ Nhật ký - Sổ Cái phải kiểm tra tính chất pháp lý của chứng từ. Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ ghi trên chứng từ để xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có. Đối với các chứng từ kế toán cùng loại, kế toán lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Sau đó ghi các nội dung cần thiết của chứng từ kế toán hoặc “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” vào Nhật ký - Sổ Cái.
Mỗi chứng từ kế toán hoặc “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được ghi vào Nhật ký - Sổ Cái trên một dòng, đồng thời cả ở 2 phần: Phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Trước hết ghi vào phần Nhật ký ở các cột: Cột "Ngày, tháng ghi sổ", cột "Số hiệu" và cột "Ngày, tháng” của chứng từ, cột "Diễn giải" nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và căn cứ vào số tiền ghi trên chứng từ để ghi vào cột “số tiền phát sinh”. Sau đó ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cột ghi Nợ, cột ghi Có của các tài khoản liên quan trong phần Sổ Cái, cụ thể:
- Cột F, G: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng của nghiệp vụ kinh tế;
- Cột H: Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ trong Nhật ký - Sổ Cái;
- Từ cột 2 trở đi: Ghi số tiền phát sinh của mỗi tài khoản theo quan hệ đối ứng đã được định khoản ở các cột F,G.
Cuối tháng phải cộng số tiền phát sinh ở phần nhật ký và số phát sinh nợ, số phát sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Báo cáo tài chính.
2. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |