18
brushing away illusions:
xua tan những ảo tưởng
reminding readers of the truth:
nhắc nhở độc giả về sự thật
exposing false values:
phơi bày những giá trị sai Chú ý đề bài yêu cầu tìm đáp án sai vì vậy đáp án
chính xác là đáp án A
Question 43: Chọn B →
assigned
Ở đây phải dùng bị động để được hiểu là các chỗ ngồi đã được bố trí
Question 44: Chọn B → ask
Ask for sth: yêu cầu cái gì,
ask a question:
hỏi
Question 45: Chọn B →
focus on Focus on sth:
tập trung vào cái gì
Question 46: Chọn C
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
Unless you don‘t try to work hard, you will fail in the exam:
Trừ khi bạn không cố gắng, bạn sẽ trượt
kỳ thi
Unless you
try to work hard, you won‘t fail in the exam:
Trừ khi bạn cố gắng, bạn sẽ không trượt kỳ
thi
Unless you try to work hard, you will fail in the exam:
Trừ khi bạn cố gắng, bạn sẽ trượt kỳ thi
Unless
do you try to work hard, you will fail in the exam: Sai cấu trúc vế đầu
Cấu trúc Unless thì bằng If… not. Các em cố nhớ mẹo này để làm dạng bài unless.
Question 47
: Chọn C
Tạm dịch: Marry rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ. Cô ấy không thể đi ngủ mà không
có nó..
When
Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it:
Khi Marry còn nhỏ,
cô ấy rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy đến nỗi đi ngủ mà không có nó: Sai
As Marry couldn‘t sleep without her stuffed
animal when she was young, she loved it:
Bởi vì Marry
không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ nên cô ấy yêu nó: Nguyên nhân
kết quả bị ngược, không thể chọn đáp án này.
When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn‘t sleep without it:
Khi
Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của cô ấy nhiều đến nỗi mà không thể đi ngủ khi không
có nó.
When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn‘t sleep without it:
Khi
Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của cô ấy mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó:
Chữ ―though‖ thiếu logic.
Question 48: Chọn B
Chia sẻ với bạn bè của bạn: