Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước tại khu vực TDA, đơn vị tư vấn đã tiến hành lấy 04 mẫu nước để tiến hành đánh giá các chỉ tiêu sinh, lý, hóa.
Vị trí lấy mẫu: Các vị trí lấy mẫu nước mặt được trình bày trong bảng 4-4:
Bảng 4-4: Vị trí lấy mẫu nước mặt
TT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tọa độ
|
Thời gian lấy mẫu
|
Vị trí
|
X
|
Y
|
Lần 2
|
Lần 1
|
1
|
NM1
|
14°56'11.62"N
|
108°45'25.67"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Bên tả hồ
|
2
|
NM2
|
14°56'6.66"N
|
108°45'26.49"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Bên hữu hồ
|
3
|
NM3
|
14°56'12.55"N
|
108°45'31.32"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Mái đập gần cửa xả tràn
|
4
|
NM4
|
14°56'9.78"N
|
108°45'27.83"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Giữa hồ
|
Nguồn: Phân tích hiện trường
Kết quả phân tích: Kết quả phân tích nước mặt được so sánh với quy chuẩn Việt Nam về nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT.
- Cột A2 giành cho nước sinh hoạt nhưng phải xử lý
- Cột B1 giành cho mục đích thủy lợi
Bảng 4-5: Kết quả phân tích môi trường nước mặt tại khu vực dự án
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
QCVN 08:2008/ BTNMT
Cột B1
|
NM1
|
NM2
|
NM3
|
NM4
|
Lần 1
|
Lần2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
1
|
pH
|
-
|
5,5-9
|
7,1
|
7.0
|
6,8
|
6,9
|
6,8
|
7,0
|
6,9
|
7,0
|
2
|
DO
|
mg/l
|
≥ 4
|
4,8
|
4.9
|
5,0
|
5,1
|
6,2
|
6,1
|
4,9
|
5,1
|
3
|
TSS
|
mg/l
|
50
|
36
|
37
|
36
|
37
|
37
|
38
|
31
|
32
|
4
|
BOD5
|
mg/l
|
15
|
4,1
|
3,8
|
3,7
|
3,8
|
3,6
|
3,5
|
3,7
|
3,9
|
5
|
COD
|
mg/l
|
30
|
27,3
|
27,1
|
27,1
|
29
|
28,1
|
27,8
|
28,2
|
28,4
|
6
|
NO2-
|
mg/l
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
7
|
NO3-
|
mg/l
|
10
|
4,3
|
4,5
|
4,3
|
4,4
|
4,2
|
4,3
|
3,7
|
3,8
|
8
|
Crom III (Cr3+)
|
mg/l
|
0,5
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
9
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
10
|
NH4+
|
mg/l
|
0,5
|
0,25
|
0,21
|
0,31
|
0,30
|
0,34
|
0,33
|
0,29
|
0,31
|
11
|
Coliform
|
MPN/ 100ml
|
7500
|
460
|
500
|
1500
|
1470
|
1490
|
1510
|
1460
|
1450
|
12
|
E,coli
|
MPN/ 100ml
|
100
|
28
|
25
|
35
|
37
|
39
|
42
|
35
|
34
|
Nguồn: Phân tích hiện trường.
d. Nhận xét:
Dựa trên kết quả phân tích chất lượng hồ ta thấy chất lượng nước mặt đáp ứng cho mục đích tưới. Tất cả các thông số đều thấp hơn QCVN 08:2008/BTNMT, ngoại trừ thông số DO đều cao hơn 4.0; điều này có thể giải thích được bởi các vị trí lấy mẫu gần cửa cống, lưu lượng di chuyển nhanh hơn so với các mẫu còn lại trong hồ. Điều này tạo điều kiện cho oxy hòa tan trong nước, vì vậy DO ở đây cao hơn.
Nước ngầm: Các mẫu nước ngầm được thu thập từ các giếng trong khu vực cộng đồng dân cư lân cận và được phân tích các thông số chất lượng nước
Vị trí lấy mẫu: Các vị trí lấy mẫu nước ngầm được thể hiện trong bảng 4-6
Bảng 4-6: Vị trí lấy mẫu nước ngầm (nước giếng)
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tọa độ
|
Thời gian lấy mẫu
|
Vị trí
|
X
|
Y
|
Lần 2
|
Lần 1
|
1
|
NN1
|
14°55'34.32"N
|
108°45'56.76"E
|
06/02/2015
|
19/03/2015
|
Giếng khoan nhà dân thôn Tân Phú 1
|
2
|
NN2
|
14°55'55.34"N
|
108°46'16.98"E
|
06/02/2015
|
19/03/2015
|
Giếng khoan nhà dân thôn Tân Phú 2
|
3
|
NN3
|
14°56'33.02"N
|
108°46'13.30"E
|
06/02/2015
|
19/03/2015
|
Giếng khoan nhà dân thôn Tân Hòa
|
Nguồn: Phân tích hiện trường
Kết quả phân tích: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm được so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất nước ngầm QCVN 09:2008/ BTNMT.
Bảng 4-7:Kết quả phân tích môi trường nước ngầm tại khu vực dự án
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
QCVN
09:2008/
|
NN1
|
NN2
|
NN3
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
1
|
pH
|
-
|
5,5-8,5
|
6,9
|
7,0
|
7,1
|
7,2
|
7,2
|
7,1
|
2
|
Độ cứng (CaCO3)
|
mg/l
|
500
|
103
|
105
|
114
|
110
|
111
|
115
|
3
|
Chất rắn tống số
|
mg/l
|
1500
|
95
|
94
|
94
|
95
|
97
|
98
|
4
|
COD
|
mg/l
|
4
|
3,1
|
3,0
|
3,2
|
3,1
|
3,4
|
3,3
|
5
|
NO2-
|
mg/l
|
1,0
|
0,08
|
0,07
|
0,12
|
0,12
|
0,13
|
0,12
|
6
|
NO3-
|
mg/l
|
15
|
3,9
|
4,1
|
3,5
|
3,4
|
3,7
|
3,5
|
7
|
Clorua (Cl-)
|
mg/l
|
250
|
34,7
|
34,9
|
36,9
|
37
|
32,9
|
32,5
|
8
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,05
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
9
|
A moni (NH4+)
|
mg/l
|
0,1
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
10
|
SO42-
|
mg/l
|
400
|
34,1
|
35,0
|
33,2
|
34
|
29
|
29,4
|
Nguồn: Phân tích hiện trường
Kết quả phân tích 6 mẫu nước ngầm tại 3 vị trí khác nhau và 2 thời điểm khác nhau ở khu vực dự án và so sánh với QCVN 09:2008/BTNMT về quy chuẩn chất lượng nước ngầm, các chỉ tiêu phân tích đều nằm dưới mức cho phép, cho thấy chất lượng nước ngầm ở vùng này còn tốt, chưa bị ảnh hưởng nhiều bởi các hoạt động kinh tế. Chất lượng nước ngầm vẫn còn sạch một phần nhờ mật độ dân cư vừa phải và thảm thực vật rừng tái sinh dày đặc, với lớp rễ đan xen có tác dụng lọc và giữ lại một lượng chất bẩn đáng kể. Kết quả phân tích ở 3 vị trí khác nhau ở các thôn Tân Phú 1, Tân Phú 2, Tân Hòa cho thấy các chỉ tiêu đều rất thấp so với QCCP. Nước có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
4.5. Môi trường không khí và tiếng ồn
Vị trí lấy mẫu: các vị trí lấy mẫu không khí được thể hiện trong bảng 4-8
Bảng 4-8: Vị trí quan trắc môi trường không khí
TT
|
Ký hiệu
mẫu
|
Tọa độ
|
Thời gian lấy mẫu
|
Vị trí
|
X
|
Y
|
Lần 1
|
Lần 2
|
1
|
KK1
|
14°56'11.09"N
|
108°45'31.87"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Mái đập
|
2
|
KK2
|
14°56'7.59"N
|
108°45'37.89"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Nhà dân dọc đường giao thông, thôn Tân Phú 2
|
3
|
KK3
|
14°56'1.11"N
|
108°45'57.17"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Nhà dân dọc đường giao thông, thôn Tân Phú 2
|
4
|
KK4
|
14°55'54.54"N
|
108°46'16.38"E
|
05/02/2015
|
18/03/2015
|
Nhà dân dọc đường giao thông, thôn Tân Phú 2
|
Nguồn: Phân tích hiện trường
Kết quả phân tích: Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu trên được so sánh với Quy chuẩn cho phép:
Tiếng ồn: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn
Đối với các khí xung quanh khác: Áp dụng theo QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn môi trường quốc gia về chất lượng không khí xung quanh trung bình 1 giờ.
Bảng 4-9: Kết quả phân tích môi trường không khí tại khu vực công trình
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
QCVN 05: 2013/
BTNMT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 1
|
Lần 2
|
1
|
Tiếng ồn (Leq)
|
dBA
|
60
|
38.1
|
38.2
|
41.2
|
40
|
44.3
|
44.2
|
42,2
|
42.2
|
2
|
Bụi tổng cộng (TSP)
|
µg/m3
|
300
|
90
|
89
|
140
|
135
|
140
|
145
|
150
|
145
|
3
|
CO
|
µg/m3
|
30000
|
KPH
|
KPH
|
600
|
620
|
700
|
730
|
800
|
780
|
4
|
SO2
|
µg/m3
|
350
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
5
|
NO2
|
µg/m3
|
200
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
Nguồn: Phân tích hiện trường.
Ghi chú: KHP: không phát hiện
Tất cả các thông số phân tích ở 4 địa điểm đều thấp hơn giới hạn của tiêu chuẩn Việt Nam. Kết quả quan trắc cũng chỉ ra rằng chất lượng không khí là ổn định theo thời gian và hầu hết các thông số không thay đổi nhiều giữa hai lần quan trắc.
Vị trí tuyến đập hiện hữu và dự kiến nâng cấp, chất lượng môi trường không khí xung quanh rất tốt. Nồng độ các khí tại đây còn thấp hơn so với QCVN 05: 2013/BTNMT nhiều lần.
4.6. Môi trường đất
Bảng 4-10: Cơ cấu sử dụng đất trong toàn xã và khu hưởng lợi
Cơ cấu đất đai
|
Đất tự
nhiên (ha)
|
Đất lâm
nghiệp (ha)
|
Đất thổ cư (ha)
|
Đất hoang sông,suối (ha)
|
Đất nông nghiệp (ha)
|
Toàn xã
|
3.925,29
|
2.928,22
|
35,24
|
84,52
|
573,02
|
Khu hưởng lợi
|
1.177,59
|
796,85
|
11,41
|
16,50
|
216,73
|
Vùng dự án thuộc trung du khu vực sông Vệ, vị trí tuyến công trình đầu mối nằm bên cách bờ tả sông Vệ khoảng 2 km. Dựa vào các nghiên cứu trước cho thấy đất trên lưu vực sông rất đa dạng, gồm 6 nhóm đất. Ở vùng đồi núi có các loại đất như đất đỏ vàng trên đá biến chất và đất sét, chiếm phần lớn diện tích. Ở vùng đồng bằng có các loại đất như: cát, đất phù sa, đất xám và đất đỏ vàng. Đất xám và đất xám bạc màu nằm ở vùng cao, đất đen, đất đỏ vàng là loại đất phân bố rộng rãi ở miền núi, thành phần cơ giới nhẹ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |