V/v công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam



tải về 1.15 Mb.
trang3/12
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.15 Mb.
#23749
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

.. ..., ngày …... tháng ...... năm …....






NHÀ ĐẦU TƯ




Hồ sơ kèm theo:

4. Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư

- Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư: Nếu DN không triển khai dự án (không san nền, không xây dựng các hạng mục công trình…), thì cán bộ theo dõi lập dự án lập báo cáo tình hình của dự án, yêu cầu nhà đầu tư giải trình lý do chậm triển khai dự án, nếu DN không giải thích được lý do chính đáng, cán bộ theo dõi trình lãnh đạo phòng và Lãnh đạo Ban xem xét ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.

- Nếu dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ quy định trong giấy chứng nhận đầu tư mà không được gia hạn hoặc cho tạm ngừng hoặc dãn tiến độ thực hiện dự án thì cán bộ theo dõi dự án báo cáo lãnh đạo ra quyết định thu hồi giáy chứng nhận đầu tư và chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư vào KCN Hà Nam.- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần: Giấy chứng nhận đầu tư.

* Số lượng: 01 (bộ gốc).

- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Không thu phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 – Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.

Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 – Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.

Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư – Có hiệu lực từ ngày 25/10/2006.

Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh – Có hiệu lực từ ngày 27/9/2006.

Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước – Có hiệu lực từ ngày 10/12/2005.

Nghị đinh 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ vquy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu – Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
5. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

+ Bước2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-1 (mẫu kèm theo).

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Thương nhân nước ngoài.

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (Bao gồm Văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất).

- Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có).

- Bản sao CMTND (nếu là người Việt Nam); hoặc bản sao Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.

- Bản sao Hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện.

- Thư uỷ quyền cho tổ chức/cá nhân thay mặt Thương nhân nộp hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.



* Số lượng: 02 bộ

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: Lệ phí cấp mới Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: 1.000.000đ/giấy phép.

(Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam)



- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/8/2006

Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 02/11/2006


Mẫu MĐ-1

…………, ngày… tháng …năm……


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản Lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ:.............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:.......................................................

.................................................................................................................................


Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:…………….....................................................................

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)........................................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................


Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.


Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
6. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

+ Bước2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài khi thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-2 (mẫu kèm theo).

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu VPĐD sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.

- Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu, giấy CMTND (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu VPĐD sắp kế nhiệm.

2. Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi KCN.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-2 (mẫu kèm theo).

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của VPĐD

3. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi Thương nhân thành lập

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-2 (mẫu kèm theo).

- Bản gốc Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.

- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của Thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi Thương nhân thành lập.

* Số lượng: 02 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: Không thu phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện ( Mẫu MĐ-2)



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/8/2006.

Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 02/11/2006

Mẫu MĐ-2
…………, ngày… tháng …năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản Lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)............................

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).......................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..............................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......


Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài



(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
7. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

+ Bước2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài trong trương hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến KCN tỉnh Hà Nam.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-3 (mẫu kèm theo).

- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ.

- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của VPĐD

- Bản sao hộ chiếu hoặc CMTND (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu VPĐD.

2. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài trong trường hợp thay đổi tên gọi, nơi đăng ký thành lập, lĩnh vực hoạt động, thời hạn hoạt động của Thương nhân nước ngoài.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-3 (mẫu kèm theo).

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài chứng minh việc thay đổi nội dung giấy phép.

3. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài trong trương hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị tiêu huỷ.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-3 (mẫu kèm theo).

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trường hợp giấy phép bị rách, nát.)

* Số lượng: 02 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: Không thu phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3)



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/8/2006

Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 02/11/2006.

Mẫu MĐ-3

…………, ngày… tháng …năm……



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)............................

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )..............................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:........................................................

Do ................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại............


Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

.................................................................................................................................


Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.


2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài



(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

8. Thủ tục Gia hạn và Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

+ Bước2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu MĐ-5 (mẫu kèm theo).

- Báo cáo tài chính có kiểm toán của Thương nhân hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (bao gồm văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính có trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi Thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của Thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất).

- Báo cáo hoạt động của VPĐD tính từ thời điểm thành lập (hoặc thời điểm được gia hạn trước đó) đến thời điểm đề nghị gia hạn hiện tại.

- Bản gốc Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.

- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu VPĐD sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép khi thay đổi người đứng đầu VPĐD).

- Bản sao Hộ chiếu, thi thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu, CMTND (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu VPĐD kế nhiệm (trường hợp thay đổi người đứng đầu VPĐD).

- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi, địa điểm của Thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước của Thương nhân thành lập (trường hợp điều chỉnh Giấy phép khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Thương nhân nước ngoài trong phạm vi Thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh).

- Bản sao Hợp đồng thuê địa điểm mới của VPĐD (trường hợp điều chỉnh Giấy phép khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi khu công nghiệp).

* Số lượng: 02 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: Không thu phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-5)



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/8/2006.


Mẫu MĐ-4

…………, ngày… tháng …năm……


ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản Lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)............................

Tên viết tắt: (nếu có) ...............................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)...............................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......


Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:........................................................


Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


II. Lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng:

9. Thủ tục cấp và quản lý việc thực hiện chứng chỉ quy hoạch của các doanh nghiệp khu công nghiệp.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

+ Bước2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Đơn xin cấp Chứng chỉ quy hoạch;

- Mặt bằng vị trí lô đất xin thuê;

- Chứng nhận đầu tư;

- Dự án đầu tư;

* Số lượng: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ

- Lệ phí: Không thu phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Xin cấp chứng chỉ quy hoạch

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. Có hiệu lực từ ngày 10/4/2008.

Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế. Có hiệu lực từ ngày 21/12/2008.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
Kính gửi: Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
1- Họ và tên:……………………………………………

Chức vụ:…………………………………………….

Đại diện cho (cơ quan, doanh nghiệp):………………………………………

Địa chỉ: Số nhà………………. Đường (phố)…………………………………

Phường (xã)…………………………………………

Quận (huyện)………………………………………..

Tỉnh (thành phố)…………………………………….

Điện thoại:……………………….. Fax:…………………………………

2- Xin thoả thuận địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch để lập dự án đầu tư xây dựng công trình:………………………………………………………………….

Tại địa điểm:………………………………………………………………………

Nguồn gốc và hiện trạng:………………………………………………………..

3- Quy mô xây dựng (tổng diện tích sàn xây dựng hoặc công xuất nhà máy):

……………………………………………………………………………………

Sản phẩm:………………………………………………………………………

Chiều cao dự kiến:……………………m.

Nhu cầu sử dụng đất (m2)……………….m2.

Nhu cầu sử dụng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị:

+ Cấp điện:…………………….KVA.

+ Cấp nước:……………………m3/ngày đêm.

+ Chỗ đỗ xe ôtô:………………..Chiếc.

+ Lối ra vào:………………… Cổng.

+ Chất thải và định lượng chất thải:…………………………………………

Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của UBND tỉnh Hà Nam về quy hoạch xây dựng trong khu công nghiệp……………………….




……, ngày …..tháng…..năm 200

Người làm đơn



(ký và đóng dấu)

10. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở công trình.

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:

* Thành phần:

- Tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở (theo mẫu tại phụ lục số 02).

- Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế cơ sở, bảo đảm thể hiện được các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình.

- Thoả thuận về sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông…).

- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.

- Chứng chỉ hành nghề của Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế.

* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở.

- Lệ phí (nếu có): Không thu phí.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu 1 - Tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Có hiệu lực từ ngày 30/3/2009.

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế - Có hiệu lực từ ngày 10/4/2008.

Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Có hiệu lực từ ngày 11/5/2009.

Căn cứ quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012của UBND tỉnh Hà Nam V/v kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam - Có hiệu lực từ ngày 20/12/2012.


Tờ trình xin ý kiến thiết kế cơ sở

Mẫu số 1

(Tên chủ đầu tư)

Số:…………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________

.........., ngày ... tháng ... năm ....


TỜ TRÌNH

XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC CÔNG TRÌNH

THUỘC DỰ ÁN .………..

Kính gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Qui định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012của UBND tỉnh Hà Nam V/v kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam


(Tên Chủ đầu tư) trình xin lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các công trình sau:

- Tên công trình:............................................................................................

- Loại, cấp công trình:...................................................................................

- Thuộc dự án…............................................................................................

- Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án…........................................................

- Chủ đầu tư...................................................................................................

- Địa điểm xây dựng…..................................................................................

- Diện tích đất sử dụng cho dự án….............................................................

- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở…......................................................................

- Quy mô xây dựng, công suất thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu…....

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng…........................................

- Nội dung xây dựng và phương án thiết kế:

+ Về tổng mặt bằng, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào.

+ Về kiến trúc, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật.

+ Về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, các nội dung khác có liên quan.

+ Về công nghệ.



(Gửi kèm theo Tờ trình này là Hồ sơ thiết kế cơ sở và các văn bản pháp lý có liên quan).

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…


Người đại diện của chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


Каталог: vi-vn -> bqlckcn -> TaiLieu -> N%C4%83m%202014 -> Thang%207
vi-vn -> TÀi liệu tham khảO Ôn thi tốt nghiệp tiếng anh lớP 12 I. Tenses a/ Lý thuyết 1
vi-vn -> HỘi nông dân việt nam ban chấp hành trung ưƠNG
vi-vn -> Ủy ban nhân dân huyện cô TÔ Số: /bc-ubnd “Dự thảo”
vi-vn -> Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
vi-vn -> Huyện thanh liêM
vi-vn -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam
vi-vn -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Thang%207 -> Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính

tải về 1.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương