VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata nghị ĐỊNH



tải về 206.62 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích206.62 Kb.
#13725
1   2   3

Điều 47. Xử lý các khoản thuế đã nộp và các tồn tại

1. Nhà nước không hoàn trả các khoản thuế và các nghĩa vụ tài chính khác mà nhà đầu tư đã thực hiện trong thời gian trước khi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) có hiệu lực.

2. Trong trường hợp những thay đổi pháp luật của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) làm thiệt hại đến lợi ích của nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước thì cơ quan cấp ưu đãi đầu tư xem xét cho phép nhà đầu tư được tiếp tục hưởng các ưu đãi đã quy định cho thời gian còn lại kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết thỏa đáng quyền lợi cho nhà đầu tư.

Điều 48. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc triển khai thực hiện Nghị định

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Nghị định này, định kỳ 6 tháng một lần có sơ kết và báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

PHỤ LỤC

KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)

DANH MỤC A
NGÀNH, NGHỀ THUỘC CÁC LĨNH VỰC ĐƯỢC HƯỞNG
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Các dự án đầu tư vào các ngành, nghề trong từng lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:



I- Trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khai hoang; làm muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác

1. Trồng rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển, bảo vệ môi sinh), rừng đặc dụng, rừng sản xuất, khoanh nuôi tái sinh rừng;

2. Trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, cây khác) trên đất khai hoang, phục hóa, đồi núi trọc;

3. Làm muối từ nước biển, khai thác muối mỏ, sản xuất muối công nghiệp;

4. Nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng nước tự nhiên chưa có đầu tư cải tạo, chưa được sử dụng;

5. Khai hoang, tận dụng đất trống vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.



II- Xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc

1- Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật:

- Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nhà máy điện, phát triển mạng lưới điện, xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật;

- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hoá: cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe; mở thêm các tuyến đường sắt;

- Cải tạo và phát triển mạng lưới thông tin liên lạc;

- Xây dựng nhà máy sản xuất nước, xây dựng hệ thống cấp nước, thoát nước; xây dựng công trình bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung (ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C).

2- Phát triển vận tải công cộng;

3- Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc:

- Mở trường học dân lập, trường tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học;

- Thành lập cơ sở dạy nghề, nâng cao tay nghề cho công nhân; bồi dưỡng và nâng cao kiến thức quản lý, kinh doanh;

- Thành lập cơ sở y tế dân lập, cơ sở y tế tư nhân trong các lĩnh vực: khám bệnh, chữa bệnh, dưỡng lão, chăm sóc người tàn tật;

- Thành lập nhà văn hoá dân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sưu tầm, bảo tồn, phát triển, phổ biến văn hoá dân tộc; chế tạo nhạc cụ dân tộc.

4. Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

5. Đầu tư xây dựng các khu thương mại, siêu thị, các loại nhà ở phục vụ nhu cầu của nhân dân ở thành phố và đô thị.

III- Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu

Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cho xuất khẩu đạt giá trị trên 30% giá trị hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.



IV- Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thUỷ sản; dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp

1. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ;

2. Chế biến nông sản, lâm sản, thUỷ sản;

3. Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp: làm đất, tưới nước, tiêu úng, gieo trồng, thu hoạch, bảo vệ, bảo quản nông sản;

4. Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ lâm nghiệp: làm đất, cung cấp hạt giống, cây con, tưới nước, bảo vệ rừng;

5. Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ ngư nghiệp: kho bảo quản thUỷ sản, cứu hộ cho tàu thuyền đánh cá xa bờ;

6. Các loại dịch vụ về: bảo vệ cây trồng, vật nuôi; nhân và lai tạo giống mới; bảo quản nông sản, lâm sản, hải sản.

V- Nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ, dịch vụ khoa học, công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

1. Nghiên cứu triển khai công nghệ;

2. Xây dựng và khai thác các cơ sở nghiên cứu: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm, trại thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất;

3. Ứng dụng và phát triển công nghệ cao, chế tạo và gia công vật liệu từ nguồn nguyên liệu trong nước:

- Công nghệ thông tin: tạo ra các phần mềm máy tính dùng trong các lĩnh vực của nền kinh tế;

- Công nghệ sinh học được ứng dụng theo quy mô công nghiệp trong việc sản xuất: cây giống, con giống, thuốc chữa bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng, thức ăn cho người và vật nuôi, kích dục tố trong sinh sản, phân bón sinh học đạt các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tiên tiến;

- Công nghệ sản xuất vật liệu mới có tính năng đặc biệt;

- Công nghệ sử dụng lại các chất phế thải rắn, lỏng, khí;

- Công nghệ sản xuất sử dụng ít: nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng hoặc giảm lượng chất thải trên một đơn vị sản phẩm; công nghệ tạo ra các sản phẩm mà trong quá trình sử dụng, sản phẩm này tiêu thụ ít năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu hơn so với sản phẩm cùng loại;

- Công nghệ sạch, công nghệ sử dụng hoặc sản xuất ra các trang thiết bị sử dụng: năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thUỷ triều hoặc năng lượng sinh học;

- Công nghệ sản xuất các sản phẩm điện tử, bán dẫn, la-de (laser).

4. Tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, chuyển giao công nghệ:

- Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý;

- Cung cấp thông tin về thị trường, thông tin khoa học - kỹ thuật, công nghệ;

- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;

- Tiếp thị, xúc tiến thương mại.



VI- Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ; cải thiện sinh thái và môi trường, vệ sinh đô thị; di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị; đa dạng hoá ngành, nghề, sản phẩm

1. Đầu tư mua sắm thiết bị thi công phục vụ xây dựng công trình; đầu tư xây dựng các khu thương mại, các siêu thị, các loại nhà ở, phục vụ nhu cầu của nhân dân ở các thành phố và đô thị.

2. Đầu tư thành lập phân xưởng sản xuất mới, lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, lắp đặt thêm máy móc vào dây chuyền sản xuất hiện có, lắp đặt máy móc thiết bị mới thay thế cho toàn bộ máy móc thiết bị của dây chuyền hiện có; ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất;

3. Đầu tư cải thiện sinh thái và môi trường; vệ sinh đô thị;

4. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị;

5. Đầu tư đa dạng hoá ngành, nghề, sản phẩm.



VII- Những ngành, nghề khác cần ưu tiên phát triển

1. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung có quy mô công nghiệp; chế biến thức ăn cho gia súc, thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản;

2. Cơ khí sản xuất và sửa chữa máy nông nghiệp, sản xuất hàng dệt, hàng da, nhựa cao cấp, dụng cụ học tập và giáo cụ học đường, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm từ cao su tự nhiên;

3. Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa máy móc, thiết bị để sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thUỷ sản, thiết bị đo lường thí nghiệm, thiết bị và phương tiện xây dựng, khai khoáng; đóng tàu sông, biển; sản xuất đầu máy, toa xe đường sắt; thiết bị cho đường dây và biến thế điện; sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất phần mềm vi tính;

4. Sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; sản xuất thuốc thú y, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi; thăm dò, khai thác dầu khí và chế biến dầu khí; khai thác và chế biến than; luyện và cán thép; sản xuất kim loại màu, vật liệu xây dựng; sản xuất phân bón; sản xuất hóa chất cơ bản;

5. Các ngành nghề truyền thống: chạm trổ, khảm trai, sơn mài, khắc đá, mây, tre, trúc mỹ nghệ, thảm, lụa tơ tằm, gốm, sứ, thêu ren thủ công, đúc và gò đồng;

Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; sản xuất, dịch vụ trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

DANH MỤC B
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI KHÓ KHĂN


I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao

1.Tỉnh Bắc Kạn

1-Thị xã Bắc Kạn.

2.Tỉnh Cao Bằng

1- Thị xã Cao Bằng.

3. Tỉnh Hà Giang

1- Huyện Bắc Quang

2- Thị xã Hà Giang.

4. Tỉnh Lai Châu

1-Thị xã Điện Biên Phủ

2-Huyện Điện Biên

3-Thị xã Lai Châu.

5. Tỉnh Lào Cai

1- Huyện Bảo Thắng

2- Thị xã Cam Đường

3- Thị xã Lào Cai.

6. Tỉnh Sơn La

1-Huyện Mai Sơn

2-Thị xã Sơn La

3-Huyện Yên Châu.



II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng đồng bằng

1. Tỉnh Bắc Giang

1- Huyện Lục Ngạn

2- Huyện Lục Nam

3- Huyện Yên Thế.

2. Tỉnh Hoà Bình

1- Huyện Kim Bôi

2- Huyện Kỳ Sơn

3- Huyện Lạc Sơn

4- Huyện Lương Sơn

5- Huyện Lạc Thuỷ

6- Huyện Tân Lạc

7- Huyện Yên Thuỷ.

3. Tỉnh Lạng Sơn

1- Huyện Bắc Sơn

2- Huyện Cao Lộc

3- Huyện Chi Lăng

4- Huyện Hữu Lũng

5- Huyện Lộc Bình

6- Huyện Tràng Định

7- Huyện Văn Lãng

8- Huyện Văn Quan.

4. Tỉnh Phú Thọ

1- Huyện Đoan Hùng

2- Huyện Hạ Hòa

3- Huyện Sông Thao

4- Huyện Thanh Ba

5- Huyện Tam Thanh.

5. Tỉnh Quảng Ninh

1- Huyện Hoành Bồ

2- Huyện Hải Ninh

3- Huyện Quảng Hà

4- Huyện Tiên Yên

5- Huyện Vân Đồn.

6. Tỉnh Tuyên Quang

1- Huyện Hàm Yên

2- Huyện Sơn Dương

3- Huyện Yên Sơn.

7. Tỉnh Thái Nguyên

1- Huyện Đồng Hỷ

2- Huyện Đại Từ

3- Huyện Định Hoá

4- Huyện Phú Lương.

8. Tỉnh Yên Bái

1- Huyện Trấn Yên

2- Huyện Văn Yên

3- Huyện Văn Chấn

4- Huyện Yên Bình.

9. Tỉnh Bình Phước

1- Huyện Đồng Phú

2- Huyện Lộc Ninh

3- Huyện Phước Long

4- Huyện Bình Long.

10. Tỉnh Đắk Lắk

1- Huyện Buôn Đôn

2- Huyện Cư Jút

3- Huyện Cư M'gar

4- Huyện Đắk R'Lấp

5- Huyện Đắk Mil

6- Huyện Ea H'leo

7- Huyện Ea Kar

8- Huyện Ea Súp

9- Huyện Krông Pắc

10- Huyện Krông Buk

11- Huyện Krông Bông

12- Huyện Krông Ana

13- Huyện Krông Năng

14- Huyện Lắk

15- Huyện M' Đrăk.

11. Tỉnh Gia Lai

1- Huyện An Khê

2- Huyện Ayun Pa

3- Huyện Chư Sê

4- Huyện Chư Prông

5- Huyện Chư Pảh

6- Huyện Ia Grai.

12. Tỉnh Kon Tum

1- Huyện Đắk Hà

2- Thị xã Kon Tum

3- Huyện Ngọc Hồi.

13. Tỉnh Lâm Đồng

1- Huyện Bảo Lâm

2- Huyện Cát Tiên

3- Huyện Di Linh

4- Huyện Đạ Tẻh

5- Huyện Đơn Dương

6- Huyện Đức Trọng

7- Huyện Đạ Huoai

8- Huyện Lâm Hà.

14. Tỉnh Bình Thuận

1- Huyện Bắc Bình

2- Huyện Đức Linh

3- Huyện Hàm Thuận Bắc

4- Huyện Tánh Linh.

15. Tỉnh Bình Định

1-Huyện Hoài Ân.

16. Tỉnh Hải Dương

1- Huyện Chí Linh.

17. Tỉnh Hà Tĩnh

1- Huyện Hương Khê

2- Huyện Hương Sơn.

18. Tỉnh Ninh Bình

1- Thị xã Tam Điệp

2- Huyện Nho Quan.

19. Tỉnh Nghệ An

1- Huyện Anh Sơn

2- Huyện Nghĩa Đàn

3- Huyện Tân Kỳ

4- Huyện Thanh Chương.

20. Tỉnh Ninh Thuận

1- Huyện Ninh Hải.

21. Tỉnh Phú Yên

1-Huyện Đồng Xuân

2-Huyện Sông Hinh.

23. Tỉnh Quảng Trị

1-Huyện Đak Rông.

24. Tỉnh Quảng Nam

1- Huyện Hiệp Đức

2- Huyện Tiên Phước.

25. Tỉnh Quảng Ngãi

1- Huyện Minh Long.

26. Tỉnh Thanh Hoá

1- Huyện Cẩm Thuỷ

2- Huyện Như Thanh

3- Huyện Ngọc Lạc

4- Huyện Thạch Thành.

27. Tỉnh Thừa Thiên Huế

1-Huyện Nam Đông.

28. Tỉnh An Giang

1- Huyện An Phú

2- Huyện Tri Tôn

3- Huyện Tịnh Biên.

29. Tỉnh Bạc Liêu

1- Thị xã Bạc Liêu

2- Huyện Vĩnh Lợi.

30. Tỉnh Cà Mau

1- Huyện Thới Bình

2- Huyện Trần Văn Thời.

31. Tỉnh Đồng Nai

1- Huyện Định Quán

2- Huyện Tân Phú

3- Huyện Xuân Lộc

4-Huyện Long Khánh.

32. Tỉnh Kiên Giang

1- Huyện Châu Thành

2- Huyện Hòn Đất.

33. Tỉnh Khánh Hoà

1-Huyện Vạn Ninh

2-Huyện Cam Ranh.

34. Tỉnh Sóc Trăng

1- Huyện Long Phú

2- Huyện Mỹ Xuyên

3- Thị xã Sóc Trăng.

35. Tỉnh Trà Vinh

1-Huyện Cầu Ngang

2-Huyện Cầu Kè

3-Huyện Tiểu Cần.

DANH MỤC C
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN


I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo

1. Tỉnh Bắc Kạn

1- Huyện Ba Bể

2- Huyện Bạch Thông

3- Huyện Chợ Mới

4- Huyện Chợ Đồn

5- Huyện Ngân Sơn

6- Huyện Na Rì

2. Tỉnh Cao Bằng

1- Huyện Bảo Lạc

2- Huyện Hạ Lang

3- Huyện Hà Quảng

4- Huyện Hòa An

5- Huyện Nguyên Bình

6- Huyện Quảng Hòa

7- Huyện Thông Nông

8- Huyện Trà Lĩnh

9- Huyện Thạch An

10- Huyện Trùng Khánh.

3. Tỉnh Hà Giang

1- Huyện Bắc Mê

2- Huyện Đồng Văn

3- Huyện Hoàng Su Phì

4- Huyện Mèo Vạc

5- Huyện Quản Bạ

6- Huyện Vị Xuyên

7- Huyện Xín Mần

8- Huyện Yên Minh.

4. Tỉnh Lai Châu

1- Huyện Mường Lay

2- Huyện Mường Tè

3- Huyện Phong Thổ

4- Huyện Tủa Chùa

5- Huyện Tuần Giáo

6- Huyện Sìn Hồ

7- Huyện Điện Biên Đông.

5. Tỉnh Lào Cai

1- Huyện Bắc Hà

2- Huyện Bát Sát

3- Huyện Mường Khương

4- Huyện Than Uyên

5- Huyện Văn Bàn

6- Huyện Sa Pa

7- Huyện Bảo Yên.

6. Tỉnh Sơn La

1- Huyện Bắc Yên

2- Huyện Mộc Châu

3- Huyện Mường La

4- Huyện Quỳnh Nhai

5- Huyện Thuận Châu

6- Huyện Sông Mã

7- Huyện Phù Yên.

7. Tỉnh Bình Thuận

1- Huyện Phú Quý.

8. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

1- Huyện Côn Đảo.

9. Thành phố Đà Nẵng

1- Huyện Đảo Hoàng Sa.

10. Thành phố Hải Phòng

1- Huyện Bạch Long Vĩ

2- Huyện Cát Hải.

11. Tỉnh Khánh Hoà

1- Huyện Trường Sa.

12. Tỉnh Kiên Giang

1- Huyện Kiên Hải

2- Huyện Phú Quốc.

13. Tỉnh Quảng Ninh

1- Huyện Cô Tô.

14. Tỉnh Quảng Ngãi

1- Huyện Lý Sơn.



II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng

1. Tỉnh Bắc Giang

1- Huyện Sơn Động.

2. Tỉnh Hoà Bình

1- Huyện Đà Bắc

2- Huyện Mai Châu.

3. Tỉnh Lạng Sơn

1- Huyện Bình Gia

2- Huyện Đình Lập.

4. Tỉnh Phú Thọ

1- Huyện Thanh Sơn

2- Huyện Yên Lập.

5. Tỉnh Quảng Ninh

1- Huyện Ba Chẽ

2- Huyện Bình Liêu.

6. Tỉnh Tuyên Quang

1- Huyện Chiêm Hoá

2- Huyện Na Hang.

7. Tỉnh Thái Nguyên

1- Huyện Võ Nhai.

8. Tỉnh Yên Bái

1- Huyện Lục Yên

2- Huyện Mù Căng Chải

3- Huyện Trạm Tấu.

9. Tỉnh Đắk Lắk

1- Huyện Đắk Nông

2- Huyện Krông Nô.

10. Tỉnh Gia Lai

1- Huyện Đức Cơ

2- Huyện K’Bang

3- Huyện Krông Pa

4- Huyện Kon Ch’ro

5- Huyện Mang Yang.

11. Tỉnh Kon Tum

1- Huyện Đắk Tô

2- Huyện Đắk Glei

3- Huyện Kon Plong

4- Huyện Sa Thầy.

12. Tỉnh Lâm Đồng

1- Huyện Lạc Dương.

13. Tỉnh Kiên Giang

1- Huyện An Biên

2- Huyện Gò Quao

3- Huyện Vĩnh Thuận.

14. Tỉnh Sóc Trăng

1- Huyện Mỹ Tú

2- Huyện Thạnh Trị

3- Huyện Vĩnh Châu.

15. Tỉnh Trà Vinh

1- Huyện Châu Thành

2- Huyện Trà Cú.

16. Tỉnh Bình Định

1- Huyện An Lão

2- Huyện Vĩnh Thạnh

3- Huyện Vân Canh.

17. Tỉnh Khánh Hoà

1- Huyện Khánh Vĩnh

2- Huyện Khánh Sơn.

18. Tỉnh Ninh Thuận

1- Huyện Ninh Sơn.

19. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1- Huyện Tân Thành.

20. Tỉnh Bạc Liêu

1- Huyện Hồng Dân.

21. Tỉnh Bình Phước

1- Huyện Bù Đăng.

22. Tỉnh Cà Mau

1- Huyện U Minh.

23. Tỉnh Thanh Hoá

1- Huyện Quan Hoá

2- Huyện Bá Thước

3- Huyện Lang Chánh

4- Huyện Thường Xuân

5- Huyện Quan Sơn

6- Huyện Mường Lát

7- Huyện Như Xuân.

24. Tỉnh Nghệ An

1- Huyện Kỳ Sơn

2- Huyện Tương Dương

3- Huyện Con Cuông

4- Huyện Quế Phong

5- Huyện Quỳ Hợp

6- Huyện Quỳ Châu.

25. Tỉnh Quảng Bình

1- Huyện Minh Hoá

2- Huyện Tuyên Hoá.

26. Tỉnh Quảng Trị

1- Huyện Hướng Hoá.

27. Tỉnh Thừa Thiên Huế

1- Huyện A Lưới.

28. Tỉnh Quảng Nam

1- Huyện Hiên

2- Huyện Giằng

3- Huyện Phước Sơn

4- Huyện Trà My.

29. Tỉnh Quảng Ngãi

1- Huyện Ba Tơ

2- Huyện Trà Bồng

3- Huyện Sơn Tây

4- Huyện Sơn Hà.

30. Tỉnh Phú Yên

1. Huyện Sơn Hoà.




Каталог: uploads -> laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 206.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương