TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm
|
Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm
|
Ghi chú
|
Gang, sắt xốp,
|
Phôi vuông
|
Phôi dẹt
|
Thép dài
|
Thép dẹt cán nóng
|
Thép dẹt Cán nguội
|
1
|
NM sắt xốp và gang thép Bắc Kạn GĐ1
|
Bắc Kạn
|
100
|
25
|
|
|
|
|
Đã TH, giảm ½ phôi vuông
|
2
|
NM luyện cán thép Chinasteel Sumikin VN
|
BR-VT
|
|
|
|
700
|
400
|
500
|
Đã TH, bổ sung thép dài
|
3
|
NM thép Posco SS Vina
|
BR-VT
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
Đã TH
|
4
|
NM luyện phôi thép Pomina
|
BR-VT
|
|
1.000
|
|
|
|
|
Đã TH
|
5
|
NM luyện cán thép Vinakyoei gđ2
|
BR-VT
|
|
500
|
|
500
|
|
|
Đã TH
|
6
|
NM thép FUCO gđ1
|
BR-VT
|
|
1.000
|
|
|
|
|
Đã TH
|
7
|
NM sắt xốp và phôi thép hợp kim Bản Tấn
|
Cao Bằng
|
100
|
50
|
|
|
|
|
Đã TH, giảm ½ công suất sắt xốp
|
8
|
KLH gang thép Hòa Phát gđ2
|
Hải Dương
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
Đã TH
|
9
|
KLH luyện cán thép chất lượng cao (Việt Nhật)
|
Hải Phòng
|
|
400
|
|
200
|
|
|
Đã TH, giảm công suất cán
|
10
|
NM thép inox Hòa Bình
|
Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
125
|
Đã TH
|
11
|
NM cán thép Thái Trung
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
500
|
|
|
Đã TH
|
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát
Bảng 2.21. Các dự án giai đoạn đến 2015 đang/chưa/dừng thực hiện
TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm
|
Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm
|
Ghi chú
|
Gang, sắt xốp,
|
Phôi vuông
|
Phôi dẹt
|
Thép dài
|
Thép dẹt cán nóng
|
Thép dẹt Cán nguội
|
1
|
NM luyện cán thép Đà Nẵng gđ2
|
Đà Nẵng
|
|
|
|
250
|
|
|
Chưa TH phôi vuông, giảm ½ công suất cán
|
2
|
NM thép miền Trung
|
Đà Nẵng
|
|
|
|
250
|
|
|
Chưa TH phôi vuông
|
3
|
LH thép Vũng Áng Fomosa gđ1
|
Hà Tĩnh
|
7.500
|
1.500
|
6.000
|
1.500
|
3.750
|
2.250
|
Đang TH
|
4
|
LH gang thép Lào Cai VTM gđ1
|
Lào Cai
|
550
|
500
|
|
|
|
|
Chưa TH thép dài
|
5
|
NM luyện cán thép chất lượng cao
|
Ninh Bình
|
|
1.000
|
|
500
|
|
|
Chưa TH
|
6
|
NM luyện gang và phôi thép Quảng Ninh
|
Quảng Ninh
|
50
|
|
|
|
|
|
Chưa TH phôi vuông
|
7
|
DA mở rộng gang thép Thái Nguyên gđ2
|
Thái Nguyên
|
|
500
|
|
500
|
|
|
Dừng triển khai
|
8
|
NM phôi thép Cao Ngọc (Ngọc Lặc)
|
Thanh Hóa
|
125
|
|
|
|
|
|
Chưa TH phôi vuông
|
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát
* Giai đoạn đến 2020
Theo QH 694, giai đoạn đến 2020 có 29 DA sẽ được thực hiện. Tuy nhiên, theo kết quả phân tích, đánh giá, có 14 DA ít hoặc không khả thi, cần rà soát lại và có phương án xử lý phù hợp. Các DA này hoặc không đáp ứng yêu cầu của Thông tư 03/2014/TT-BCT (gọi tắt là TT 03) hoặc không có khả năng triển khai.
Bảng 2.22. Các dự án giai đoạn đến 2020, có xét đến 2025
TT
|
Tên nhà máy
|
Chủ đầu tư
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
Ghi chú
|
1
|
NM sắt xốp và gang thép Bắc Kạn GĐ2
|
Cty CP VT&TB toàn bộ (Matexim)
|
100.000
|
Không đáp ứng TT 03
|
2
|
NM luyện cán thép Tuệ Minh
|
Cty CP thép Tuệ Minh
|
400.000
|
Không đáp ứng TT 03
|
3
|
NM luyện cán thép An Hưng Tường gđ2
|
Cty An Hưng Tường
|
300.000
|
Đang thực hiện
|
4
|
NM Posco GĐ2 cán nóng
|
Cty TNHH Posco Việt Nam
|
2.500.000
|
Ít khả thi (do DA liên danh giữa Posco và Vinashin – khó khăn về tài chính)
|
5
|
NM cán thép HK dự ứng lực
|
Cty CP thép Pomina
|
500.000
|
Đang thực hiện
|
6
|
NM phôi thép Phú Thọ
|
Cty CP thép Phú Thọ
|
500.000
|
Chưa thực hiện
|
7
|
NM thép FUCO gđ2
|
Cty TNHH thép FUCO
|
600.000
|
Đang thực hiện
|
8
|
NM thép HK và thép CLC gđ1
|
Cty CP thép Thủ Đức, thép Biên Hòa
|
500.000
|
Chưa thực hiện
|
9
|
NM thép HK và thép CLC gđ2
|
Cty CP thép Thủ Đức, thép Biên Hòa
|
500.000
|
Chưa thực hiện
|
10
|
NM cán thép tấm Hoa Sen
|
Cty CP tập đoàn Hoa Sen
|
1.000.000
|
Chưa thực hiện
|
11
|
LH gang thép Cao Bằng
|
Cty CP gang thép Cao Bằng - TKV
|
220.000
|
Đã thực hiện
|
12
|
DA đầu tư KLH gang thép Khoáng sản Việt
|
Cty CP khai thác Khoáng sản Việt
|
500.000
|
Chưa thực hiện, không khả thi
|
13
|
NM luyện thép Hà Giang
|
|
500.000
|
Chưa thực hiện
|
14
|
LH thép Hà Tĩnh
|
Cty CP sắt Thạch Khê LD nước ngoài
|
4.000.000
|
Chưa thực hiện
|
15
|
LH thép Vũng Áng Fomosa gđ2
|
Cty TNHH Hưng Nghiệp Fomosa
|
7.500.000
|
Chưa thực hiện
|
16
|
LH gang thép Vạn Lợi Hà Tĩnh
|
Cty CP gang thép Hà Tĩnh
|
500.000
|
QĐ thu hồi 366/QĐ-KTT ngày 29/7/2015
|
17
|
NM thép Hậu Giang GĐ1+2
|
Tổng Cty Thép Việt Nam
|
1.000.000
|
QĐ thu hồi 1369/UBND-KTN ngày 11/9/2014
|
18
|
NM thép Việt Ý GĐ2
|
Cty CP thép Việt Ý
|
450.000
|
Không đáp ứng TT 03
|
19
|
LH gang thép Lào Cai VTM GĐ2
|
Cty TNHH KS&LK Việt Trung (VTM)
|
1.500.000
|
Chưa thực hiện
|
20
|
NM sản xuất gang Thiên Thanh
|
Cty CP XD&TM Thiên Thanh
|
500.000
|
SCT đề nghị rút khỏi QH
|
21
|
NM phôi thép Lào Cai
|
Cty CP ĐT gang thép Lào Cai
|
220.000
|
Không đáp ứng TT 03
|
22
|
NM sắt xốp GĐ 1,2
|
Cty TNHH sắt xốp Kobelco VN
|
2.000.000
|
Chưa thực hiện
|
23
|
NM luyện gang thép Quảng Bình
|
Cty TNHH Anh Trang
|
250.000
|
Không đáp ứng TT 03
|
24
|
LH thép Quảng Ngãi (Guang Lian) GĐ1,2
|
Cty TNHH Guang lian Steel (VN)
|
7.000.000
|
Đã thu hồi giấy phép
|
25
|
NM thép Megastar Yên Hưng
|
Tập đoàn Megastar
|
2.000.000
|
QĐ thu hồi 1972/QĐ-UBND ngày 01/8/2013
|
26
|
NM luyện gang và phôi thép Sơn La
|
|
500.000
|
Chưa thực hiện
|
27
|
DA mở rộng TISCO GĐ3
|
Cty CP gang thép Thái Nguyên
|
1.000.000
|
Không khả thi, vốn
|
28
|
NM phôi thép Nghi Sơn GĐ 1,2,3
|
Cty CP gang thép Nghi Sơn
|
|
Điều chỉnh QH
|
29
|
NM cán thép và Trung tâm phân phối thép
|
Tổng CT thép Việt Nam
|
500.000
|
Đã có QĐ thu hồi
|
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát
* Các DA được bổ sung, điều chỉnh vào danh mục QH 694
Sau khi QH 694 được ban hành, đã có một số DA được bổ sung và điều chỉnh công suất, chủng loại sản phẩm vào trong QH. Cụ thể những DA được trình bày trong Bảng 2.24.
Trong số DA thép được bổ sung vào QH sau khi có QĐ 694 thì có Dự án đầu tư mở rộng KLH sản xuất gang thép HP GĐ3 và Dự án mở rộng nâng công suất sản xuất thép Khu liên hợp gang thép Hòa Phát GĐ1 của Cty CP thép Hòa Phát là đã thực hiện xong, nâng tổng công suất toàn KLH lên 1,7 triệu tấn thép các loại.
DA Nhà máy phôi thép Nghi Sơn được điều chỉnh thành DA LH gang thép Nghi Sơn của Cty CP gang thép Nghi Sơn, được chia thành 3 giai đoạn, thời gian thực hiện đến năm 2028 với tổng công suất thiết kế là 2 triệu tấn phôi vuông và 5 triệu tấn phôi dẹt. Theo dự kiến, DA sẽ triển khai thực hiện đầu năm 2017 khi công tác xây dựng cầu cảng Nghi Sơn hoàn thành.
DA KLH luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận của Cty CP Tập đoàn Hoa Sen được chia thành 5 giai đoạn, thời gian thực hiện đến 2031 với tổng công suất thiết kế cả 5 giai đoạn là 16 triệu tấn phôi vuông.
Bảng 2.24. Các DA được bổ sung, điều chỉnh vào QH 694
TT
|
Nhà máy
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm XD
|
Giai đoạn thực hiện đến
|
Công suất thiết kế 1000 tấn/năm
|
Ghi chú
|
Gang, sắt xốp
|
Phôi vuông
|
Phôi dẹt
|
Thép dài
|
1
|
Dự án đầu tư mở rộng KLH sản xuất gang thép HP GĐ3
|
Cty CP thép Hòa Phát
|
Hải Dương
|
2020
|
2025
|
|
750
|
|
|
QĐ số 4295 QĐ/BCT ngày 14/5/2014
|
2
|
Dự án mở rộng nâng công suất sản xuất thép Khu liên hợp gang thép Hòa Phát GĐ1
|
Cty CP thép Hòa Phát
|
Hải Dương
|
2015
|
2020
|
|
|
|
600
|
QĐ số 5295 QĐ/BCT ngày 29/5/2015
|
3
|
LH gang thép Nghi Sơn GĐ1
|
Cty CP gang thép Nghi Sơn
|
Thanh Hóa
|
2015
|
2020
|
|
2.000
|
|
|
QĐ số 5254/QĐ-BCT ngày 28/5/2015
|
LH gang thép Nghi Sơn GĐ2
|
2020
|
2024
|
|
|
3.000
|
|
LH gang thép Nghi Sơn GĐ3
|
2024
|
2028
|
|
|
2.000
|
|
4
|
KLH luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận GĐ1
|
Cty CP Tập đoàn Hoa Sen
|
Ninh Thuận
|
2017
|
2019
|
|
3.000
|
|
|
QĐ số 3516/QĐ-BCT ngày 25/8/2016
|
KLH luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận GĐ2
|
2020
|
2022
|
|
3.000
|
|
|
KLH luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận GĐ3
|
2023
|
2025
|
|
3.000
|
|
|
KLH luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận GĐ4
|
2026
|
2028
|
|
3.500
|
|
|
KLH luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận GĐ5
|
2029
|
2031
|
|
3.500
|
|
|
Nguồn: Tổng hợp của nhóm nghiên cứu
Bảng 2.25. Thống kê các nhà máy đang sản xuất phôi thép tại Việt Nam
TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm
|
Công suất thiết kế, 1.000 t/n
|
|
Vùng trung du miền núi phía Bắc
|
1.195
|
1
|
Liên hợp gang thép Cao Bằng
|
Cao Bằng
|
220
|
2
|
NM gang thép Lào Cai
|
Lào Cai
|
500
|
3
|
LH gang thép Thái Nguyên (cũ)
|
Thái Nguyên
|
400
|
4
|
NM sắt xốp và phôi thép HK Bản Tấn (Mirex)
|
Cao Bằng
|
50
|
5
|
NM gang và sắt xốp Bắc Kạn GĐ1
|
Bắc Kạn
|
25
|
|
Vùng đồng bằng sông Hồng
|
4.850
|
6
|
NM gang thép Hoa Phong
|
Hà Nam
|
200
|
7
|
NM sản xuất phôi thép Thái Hưng
|
Hải Dương
|
300
|
8
|
Khu LH gang thép Hòa Phát
|
Hải Dương
|
1.600
|
9
|
NM luyện thép Đình Vũ
|
Hải Phòng
|
200
|
10
|
KLH luyện cán thép CLC (Việt Nhật)
|
Hải Phòng
|
400
|
11
|
NM thép Vạn Lợi (Nam Giang)
|
Hải Phòng
|
600
|
12
|
NM thép Việt Ý (nhập với Sông Đà)
|
Hải Phòng
|
400
|
13
|
NM phôi thép Hòa Phát
|
Hưng Yên
|
250
|
14
|
Nhà máy thép Kyoei Việt Nam
|
Ninh Bình
|
300
|
15
|
NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1
|
Thái Bình
|
600
|
|
Vùng Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung
|
1.150
|
16
|
NM thép Dana - Ý GĐ1,2
|
Đà Nẵng
|
650
|
17
|
NM thép Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
250
|
18
|
NM phôi thép Thái Bình Dương
|
Đà Nẵng
|
250
|
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
5.450
|
19
|
NM luyện cán thép Vinakyoei GĐ2
|
BR-Vũng Tàu
|
500
|
20
|
NM luyện cán thép Phú Mỹ (TMN)
|
BR-Vũng Tàu
|
500
|
21
|
NM luyện phôi thép Pomina 2
|
BR-Vũng Tàu
|
500
|
22
|
NM thép Pomina 3
|
BR-Vũng Tàu
|
1.000
|
23
|
NM phôi thép Đồng Tiến
|
BR-Vũng Tàu
|
200
|
24
|
NM thép FUCO (Trung Tường)
|
BR-Vũng Tàu
|
1.000
|
25
|
NM thép Posco SS Vina
|
BR-Vũng Tàu
|
1.000
|
26
|
NM luyện cán thép An Hưng Tường gđ 1
|
Bình Dương
|
450
|
27
|
NM thép Thủ Đức
|
TP HCM
|
300
|
|
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
120
|
28
|
NM luyện thép Tây Đô
|
Cần Thơ
|
120
|
|
Tổng cộng
|
12.765
|
Bảng 2.26. Thống kê các nhà máy đang sản xuất phôi thép công suất thiết kế ≥ 400.000 tấn/năm
TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm
|
Công suất thiết kế, 1.000 t/n
|
|
Vùng trung du miền núi phía Bắc
|
900
|
1
|
NM gang thép Lào Cai
|
Lào Cai
|
500
|
2
|
LH gang thép Thái Nguyên
|
Thái Nguyên
|
400
|
|
Vùng đồng bằng sông Hồng
|
3.600
|
3
|
Khu LH gang thép Hòa Phát
|
Hải Dương
|
1.600
|
4
|
KLH luyện cán thép CLC (Việt Nhật)
|
Hải Phòng
|
400
|
5
|
NM thép Vạn Lợi (Nam Giang)
|
Hải Phòng
|
600
|
6
|
NM thép Việt Ý (nhập với Sông Đà)
|
Hải Phòng
|
400
|
7
|
NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1
|
Thái Bình
|
600
|
|
Vùng Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung
|
650
|
8
|
NM thép Dana - Ý GĐ1,2
|
Đà Nẵng
|
650
|
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
4.950
|
9
|
NM luyện cán thép Vinakyoei GĐ2
|
BR-Vũng Tàu
|
500
|
10
|
NM luyện cán thép Phú Mỹ (TMN)
|
BR-Vũng Tàu
|
500
|
11
|
NM luyện phôi thép Pomina 2
|
BR-Vũng Tàu
|
500
|
12
|
NM thép Pomina 3
|
BR-Vũng Tàu
|
1.000
|
13
|
NM thép FUCO (Trung Tường)
|
BR-Vũng Tàu
|
1.000
|
14
|
NM thép Posco SS Vina
|
BR-Vũng Tàu
|
1.000
|
15
|
NM luyện cán thép An Hưng Tường
|
Bình Dương
|
450
|
|
Tổng cộng
|
10.100
|
Từ bảng 2.25 và bảng 2.26 thấy rằng, tổng công suất thiết kế của 28 dự án đang sản xuất phôi thép đạt 12.765.000 tấn/năm. Tuy nhiên, chỉ có 15 dự án sản xuất phôi có công suất thiết kế ≥ 400.000 tấn/năm, đạt 10.100.000 tấn/năm, còn lại là các dự án nhỏ.
Như vậy, các dự án sản xuất phôi thép trong nước đáp ứng thông tư 03 đạt khoảng 50%. Trong giai đoạn tới, cần tiếp tục đầu tư vào ngành thép các dự án mới với công suất phù hợp để dần thay thế, loại bỏ các dự án có công suất nhỏ, hoạt động kém hiệu quả, công nghệ lạc hậu, tiêu thụ năng lượng lớn, phát thải cao ảnh hưởng tới môi trường.
Bảng 2.27. Sản xuất – Tiêu thụ các sản phẩm thép năm 2015
Đơn vị tính: 1.000 tấn
TT
|
Sản phẩm
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Sản xuất
|
Tiêu thụ
|
Sản xuất
|
Tiêu thụ
|
1
|
Thép xây dựng
|
5.657
|
5.590
|
7.183
|
6.953
|
2
|
Thép cán nguội
|
2.620
|
1.214
|
2.900
|
1.587
|
3
|
Ống thép hàn
|
1.221
|
1.155
|
1.540
|
1.398
|
4
|
Tôn mạ và sơn phủ màu
|
2.833
|
1.837
|
3.302
|
2.212
|
|
Tổng cộng
|
12.331
|
9.796
|
14.925
|
12.150
|
Nguồn: Hiệp hội thép Việt Nam
Theo QH 694, sản xuất thép thành phẩm năm 2015 là 13 triệu tấn, thực tế sản xuất đạt ~ 15 triệu tấn và tiêu thụ > 12 triệu tấn. Như vậy, về cơ bản ngành thép đã thực hiện được một số mục tiêu và đáp ứng 100% một số sản phẩm như thép xây dựng, thép cán nguội, ống thép hàn, tôn mạ và sơn phủ màu.
* Đánh giá chung
Sau 5 năm thực hiện Quy hoạch (từ năm 2011 đến năm 2016), về cơ bản ngành Thép đã thực hiện được một số mục tiêu của quy hoạch là đáp ứng đủ và kịp thời (tự sản xuất và nhập khẩu) về số lượng và chủng loại các sản phẩm thép cho nền kinh tế, không để xảy ra tình trạng thiếu thép. Kết quả sản xuất phôi thép, thép thành phẩm đã có mức gia tăng đáng kể, đến nay đã sản xuất và đáp ứng được khoảng 60% sản lượng phôi thép, đã sản xuất sản phẩm thép tấm lá (tuy sản lượng còn nhỏ) phục vụ cho nền kinh tế, giảm việc nhập khẩu.
Quản lý Nhà nước về Quy hoạch ngành thép đã được tăng cường cả ở địa phương lẫn Trung ương nên không xảy ra tình trạng đầu tư dự án thép ngoài quy hoạch. Trong giai đoạn này đã có một loạt các dự án được triển khai theo đúng tiến độ đã đăng ký và đi vào hoạt động, đáp ứng kịp thời nhu cầu thép của nền kinh tế.
- Về luyện gang: đã đầu tư thêm 7 lò cao từ 120÷750 m3 với tổng công suất thiết kế 2,645 triệu tấn gang/năm. Trong đó 6 lò vẫn đang hoạt động với tổng công suất thiết kế 2,445 triệu tấn gang/năm.
- Về luyện phôi: đã đầu tư 6 lò điện hồ quang có dung lượng từ 40÷120 tấn/mẻ với tổng công suất thiết kế 4,35 triệu tấn/năm; 5 lò chuyển có dung lượng từ 20÷50 tấn/mẻ với tổng công suất thiết kế 2,32 triệu tấn/năm và 26 cặp lò cảm ứng trung tần có dung lượng từ 12÷50 tấn/mẻ với tổng công suất thiết kế 1,67 triệu tấn/năm. Tổng công suất thiết kế của các loại lò luyện thép giai đoạn 2011÷2016 đạt tới 8,34 triệu tấn/năm, chiếm ~ 68% công suất thiết kế của ngành thép hiện nay.
- Cán thép xây dựng: đã đầu tư 13 nhà máy cán từ 250.000÷1.000.000 tấn/năm. Tổng công suất thiết kế của các nhà máy cán thép xây dựng giai đoạn này là 6,18 triệu tấn/năm.
Bảng 2.28. So sánh chỉ tiêu quy hoạch 694 với kết quả thực hiện năm 2015
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kế hoạch năm 2015
|
Thực hiện năm 2015
|
Tỉ lệ thực hiện, %
|
1
|
Sản xuất gang
|
Triệu tấn
|
6
|
1,7
|
28,3
|
2
|
Sản xuất phôi thép
|
Triệu tấn
|
12
|
5,9
|
49,2
|
3
|
Sản xuất thép thành phẩm
|
Triệu tấn
|
13
|
15
|
115,4
|
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát
Chia sẻ với bạn bè của bạn: