ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 2038 /QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 13 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 khu dân cư dọc tuyến đường 45m (từ đường Nguyễn Phan Vinh đến khu tái định cư Xưởng 38 và 387) đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 4619/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2011 của UBND thành phố về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/500 Khu dân cư dọc tuyến đường 45m (từ đường Nguyễn Phan Vinh đến khu tái định cư Xưởng 38 và 387) đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ;
Căn cứ Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2012 của UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 khu đất có ký hiệu B2-3 thuộc Khu dân cư dọc tuyến đường 45m (từ đường Nguyễn Phan Vinh đến khu tái định cư Xưởng 38 và 387) đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ;
Theo nội dung Thông báo số 221/TB-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Ngọc Tuấn tại cuộc họp nghe báo cáo một số đồ án kiến trúc, quy hoạch trên địa bàn thành phố;
Xét nội dung Tờ trình số 423/TTr-BQL ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Ban Quản lý Dự án Xây dựng số 3 đề nghị phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 Khu dân cư dọc tuyến đường 45m (từ đường Nguyễn Phan Vinh đến khu tái định cư Xưởng 38 và 387) đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại nội dung Tờ trình số 225/TTr-SXD ngày 26 tháng 03 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 khu dân cư dọc tuyến đường 45m (từ đường Nguyễn Phan Vinh đến khu tái định cư Xưởng 38 và 387) đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ, kèm theo bản vẽ quy hoạch do Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng lập với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí: Phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
2. Ranh giới nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch:
Ranh giới nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch được xác định bởi các điểm: R1, R2, ..., R15 (có bản vẽ kèm theo) và được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp : Đường Nguyễn Công Trứ,
- Phía Nam giáp : Đường quy hoạch rộng 11,5m,
- Phía Đông giáp : Khu dân cư hiện trạng,
- Phía Tây giáp : Khu dân cư hiện trạng và hành lang an toàn tuyến điện 110kv.
3. Quy mô điều chỉnh:
- Tổng diện tích đất trước khi điều chỉnh quy hoạch: 27.309 m2 .
- Tổng diện tích đất sau khi điều chỉnh quy hoạch: 27.176 m2 .
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh theo hướng giữ lại chỉnh trang các khu vực có dân cư đông đúc, chỉ khai thác đất ở khu vực Tây Bắc khu đất giáp với đường Nguyễn Công Trứ (11 lô đất ở).
- Bố trí công trình thiết chế văn hóa tại phía Tây Bắc khu đất nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa tại khu vực.
- Điều chỉnh mặt cắt trục đường 45m từ B=20,5m (5,0m+10,5m+5,0m) thành B=16,5m (3,0m+10,5m+3,0m) và điều chỉnh tim tuyến đường này về hướng Tây nhằm hạn chế giải tỏa đền bù khu vực dân cư đông đúc bên hướng Đông.
- Làm mới các tuyến đường bê tông trong khu vực dân cư chỉnh trang nhằm giải quyết nhu cầu đi lại và thoát nước tại khu vực.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Thành phần sử dụng đất
|
Quy hoạch
đã phê duyệt
|
Quy hoạch
điều chỉnh
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Ký kiệu
|
Số lô
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất công trình thiết chế văn hóa
|
-
|
-
|
A2-1
|
1
|
410
|
1,51
|
2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
762
|
2,79
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất giữ lại chỉnh trang
|
8.696
|
31,84
|
B1
|
-
|
16.938
|
62,33
|
4
|
Đất ở chia lô liền kề
|
8.586
|
31,44
|
B2
|
11
|
1.131
|
4,16
|
5
|
Đất hợp thửa
|
|
|
HT
|
-
|
156
|
0,57
|
6
|
Đất hành lang an toàn tuyến điện
|
-
|
-
|
HL
|
-
|
1.723
|
6,34
|
7
|
Đất cây xanh
|
1.466
|
5,37
|
CX
|
-
|
82
|
0,30
|
8
|
Đất giao thông, mương kỹ thuật
|
7.799
|
28,56
|
-
|
-
|
6.736
|
24,79
|
Tổng cộng
|
27.309
|
100,00
|
|
|
27.176
|
100,00
| 6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Trước khi tiến hành các bước xây dựng cơ bản tiếp theo, Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn lập hồ sơ quy hoạch chiều cao và thoát nước, gửi Sở Xây dựng lập thủ tục thẩm định phê duyệt theo đúng quy định tại Công văn số 11321/UBND-QLĐTh ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố. Hồ sơ gửi Sở Xây dựng chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt tổng mặt bằng quy hoạch.
Điều 2.
- Ban Quản lý Dự án Xây dựng số 3 có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định. Đồng thời, phối hợp Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng thực hiện việc cắm mốc theo Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch được duyệt.
- Giao UBND quận Sơn Trà chủ trì việc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức bàn giao mốc giới, niêm yết và công bố công khai Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch được duyệt theo quy định. Thời hạn bàn giao mốc không quá 15 ngày, thời hạn công bố Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch được duyệt không quá 20 ngày kể từ ngày ký Quyết định này.
- Giao UBND quận Sơn Trà chủ trì, phối hợp với UBND phường Phước Mỹ và các đơn vị có liên quan kiểm tra, làm việc cụ thể với các hộ dân phía Tây khu đất bố trí công trình thiết chế văn hóa để xử lý vi phạm việc sử dụng khu đất chợ Phước Mỹ (cũ) mở cổng và làm lối đi (nếu có) nhằm tránh trường hợp sử dụng sai phạm lâu ngày dẫn đến khiếu kiện về sau.
- Giao Sở Xây dựng, UBND quận Sơn Trà quản lý quy hoạch được duyệt theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch được duyệt, hướng dẫn lập thủ tục thu hồi, giao đất trình UBND thành phố Đà Nẵng xem xét quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung tại các Quyết định trước đây của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng không trái với Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận Sơn Trà; Chủ tịch UBND phường Phước Mỹ; Trưởng ban Ban Quản lý Dự án Xây dựng số 3; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Đà nẵng; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Như điều 4;
- Lưu: VT, QL Đô thị.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |