Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh khánh hòA



tải về 3.63 Mb.
trang26/29
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.63 Mb.
#27061
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   29




PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng Đăng ký đất đai:

Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này.

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

1.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
Mẫu số 05/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..

ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)



Kính gửi: ……………………………………………

………………………………………………………..



PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _________

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

1. Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp  Bên thế chấp  Bên nhận thế chấp

 Người được ủy quyền

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có)

Địa chỉ email (nếu có)

1.4.  Chứng minh nhân dân  Hộ chiếu

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;  Quyết định thành lập;  Giấy phép đầu tư



Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm

Cơ quan cấp

2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai sau đây:

2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai:

2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai

2.3. Loại nhà ở:  Căn hộ chung cư;  Nhà biệt thự, nhà liền kề

2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….; vị trí tầng (số tầng):

2.5. Diện tích sử dụng: ………………………………. m2



(ghi bằng chữ: )

2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai



Số hợp đồng (nếu có): ……….…….. ký kết ngày ………. tháng ………. năm

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………, ký kết ngày …. tháng ….. năm ……….

4. Lý do xóa đăng ký:



5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo



Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)




BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng Đăng ký đất đai: …………….

……………………………………………………………………………………………………………



Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ……… phút, ngày ……… tháng ……… năm …………




………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



Mẫu số 05/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.



2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.



3. Tài khoản 2: Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

3.2. Trường hợp trong mẫu số 05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.

4. Tại khoản 3. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.



5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.



6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp" hoặc “Bên nhận thế chấp”.



33. Thủ tục sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký

- Người yêu cầu đăng ký thế chấp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Cụ thể: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Riêng địa bàn thành phố Nha Trang có Văn phòng đăng ký mẫu theo Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Nha Trang tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở làm việc của Chi nhánh. Hoặc khi Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện sai sót nội dung đăng ký thế chấp yêu cầu người đăng ký thế chấp nộp hồ sơ.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc sửa chữa sai sót trong Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm, trong Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm, trong văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm và gửi kết quả cho người yêu cầu đăng ký hoặc thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu sửa chữa sai sót trong trường hợp không phải sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký.

- Văn phòng Đăng ký đất đai trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan sự nghiệp nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:

- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (theo mẫu số 05/SCSS);

- Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của người đăng ký.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót); Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất (bản chính);

- Văn bản uỷ quyền (nếu có).

* Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai:

- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính):

- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được đồng ý):

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất đã được chỉnh lý.

- Văn bản đính chính sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người thực hiện đăng ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của mình hoặc Văn bản đính chính sai sót về nội dung đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký có sai sót trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót và có Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót.

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (theo mẫu số 05/SCSS).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Liên Bộ Xây dựng, Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

Mẫu số 05/SCSS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm




PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ _ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ _ _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)



ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)



Kính gửi:











PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

1. Người yêu cầu sửa chữa

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

Sai sót:

Người được ủy quyền




1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ liên hệ:

………………………………………………………………………………………………

1.3. Số điện thoại (nếu có): …………….. Fax (nếu có):

Địa chỉ email (nếu có): ............................................................................................

1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu

Số:

Cơ quan cấp ……………………………………….. cấp ngày …… tháng năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư



Số:

Cơ quan cấp ………………………………………. cấp ngày …… tháng …. năm

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ;

Loại đất …………………………………………………………………..

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:

……………………………………………………………………………………………….

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ………...………………………………………………… m2



(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ……………………………………, cấp ngày ……. tháng …. năm

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:




2.2. Tài sản gắn liền với đất

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:



Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …… tháng năm

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có):

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:



3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

4. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

4.1. Sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký:

4.2. Sai sót trong phần chứng nhận của cơ quan đăng ký:



5. Tài liệu kèm theo:

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………………………………………………


Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.




BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)




PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng Đăng ký đất đai:

Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này.

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:

1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần sửa chữa sai sót thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.



Mẫu số 02/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..



ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)



Kính gửi: ……………………………………………

…………………………………………………………



PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _________

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có)

Địa chỉ email (nếu có).... ……………………………………………………………………………

1.4.  Chứng minh nhân dân  Hộ chiếu

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;  Quyết định thành lập;  Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm

Cơ quan cấp


2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

2.2. Địa chỉ liên hệ:

2.3. Số điện thoại (nếu có) ………………………………….. Fax (nếu có)

Địa chỉ email (nếu có):

2.4.  Chứng minh nhân dân  Hộ chiếu

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;  Quyết định thành lập;  Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm

Cơ quan cấp


3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai:

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai:

3.3. Loại nhà ở:  Căn hộ chung cư;  Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng):


4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ……….

5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

 Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;  Sửa chữa sai sót





6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo



7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:  Nhận trực tiếp;  Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện:





8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)





BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng Đăng ký đất đai

……………………………………………………………………………………………………………



Chứng nhận đã đăng ký: thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

sửa chữa sai sót



theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..




………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)






Mẫu số 02/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1.Việc thay đổi nội dung đăng ký thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.

1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông  tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.



3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.



4. Hợp đồng thế chấp

Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.



5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

Tại khoản 5: Kê khai như sau:

5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.

5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận thế chấp’’.

5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp" của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.

5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.



6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.



7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên nhận thế chấp”

7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.

34. Thủ tục thẩm định Mảnh trích đo địa chính thửa đất phục vụ cho công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất

a) Trình tự thực hiện:



- Đơn vị có chức năng hành nghề đo đạc bản đồ địa chính hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Văn phòng Đăng ký đất đaithẩm định, ký duyệt Mảnh trích đo địa chính.

- Tổ chức nhận kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan sự nghiệp nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (được quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường):

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm định của đơn vị đo vẽ lập Mảnh trích đo địa chính;

- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (đơn vị nộp một lần và nộp lại khi có thay đổi);

- Tài liệu quy hoạch (kèm theo bản vẽ mặt bằng chỉ giới khu đất, bản vẽ quy hoạch, Quyết định phê duyệt quy hoạch) hoặc văn bản thoả thuận quy hoạch, Thiết kế cơ sở được duyệt.

- Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo đạc (đơn vị nộp theo định kỳ quy định hoặc khi đưa máy móc, thiết bị mới vào sử dụng);

- Phiếu cấp về tư liệu bản đồ, số liệu toạ độ gốc khống chế mặt bằng, độ cao của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);

- Sơ đồ thi công lưới khống chế trên nền bản đồ địa hình (nếu có);

- Tài liệu tính toán, bình sai lưới khống chế (nếu có)

- Sơ hoạ mốc khống chế (nếu có);

- Mảnh trích đo địa chính trên giấy;

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (nếu đăng ký,cấpGCN lần đầu );

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc

- Biên bản kiểm tra nghiệm thu, đánh giá chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn vị đo vẽ;

- Các tài liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất của các thửa đất (nếu có);

- Đĩa CD ghi file các loại số liệu (đo lưới khống chế, kết quả tính toán, bình sai lưới khống chế, Mảnh trích đo địa chính được biên tập trên phần mềm được Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép);

* Số lượng hồ sơ: Bản trích đo địa chính trên giấy 07 bộ; các giấy tờ còn lại: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hoà.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hoà.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): không

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản xác nhận, Mảnh trích đo địa chính được duyệt, File kèm theo

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định: Tùy theo khối lượng: 04% ngoại nghiệp và 03% ngoại nghiệp.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;

- Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 /01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;

- Thông tư 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000;

- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ TN&MT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;

- Thông tư số 83/2003/TTLT/BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài Chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ TN&MT - Bộ Tài chính  hướng dẫn phương pháp lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai;

- Quyết định 1366/QĐ-UBND ngày 06/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc phê duyệt đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp Giây chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.

PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA

Người kiểm tra: Chức vụ:

Đơn vị:

Loại sản phẩm kiểm tra:



Thuộc (tên công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật – dự toán):

Đơn vị sản xuất:



THủ TụC HÀNH CHÍNH

Nội dung kiểm tra

Nội dung ý kiến

Phương án xử lý

Ghi chú

1













2













3





















































































































































































































(Địa danh), ngày tháng năm
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng năm

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Số . . . . .

Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:

Thuộc Công trình (Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán):

Họ và tên người đại diện cơ quan kiểm tra:

Chức vụ:

Cơ quan kiểm tra:

Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:

Chức vụ:


Đơn vị được kiểm tra:

Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).

Kết quả kiểm tra:

Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định kỹ thuật, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm tra tài liệu)).

Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm tra:

Ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra:

Biên bản lập thành..... bản, 01 (một) bản giao cho . . . . . . , 01(một) bản giao cho . . . . . . ., 01 (một) bản giao cho . . . . . .



Người được kiểm tra


Người kiểm tra






(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ nếu có)

(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ nếu có)


35. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

a) Trình tự thực hiện:



- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai có thể lựa chọn các hình thức: đăng ký trực tuyến, tin nhắn, nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất đai, nộp hồ sơ qua đường bưu điện, qua fax.

- Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận, xử lý, rà soát thông tin đề nghị cung cấp, nếu thuộc các phạm vi cung cấp thông tin, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phảo thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thì phải có văn bản trả lời. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thì có văn bản trả lời.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký.

b) Cách thức thực hiện:

Đăng ký trực tuyến, tin nhắn, nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua đường bưu điện, qua fax

c) Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (theo mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai) hoặc văn bản yêu cầu.

- Hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai giữa Văn phòng Đăng ký đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai) đối với trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp.

Trường hợp đăng ký trực tuyến thì khai báo các thông tin khi đăng ký trực tuyến.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp thông tin đất đai được xác định theo thoả thuận giữa Văn phòng Đăng ký đất đai và người có yêu cầu cung cấp thông tin trong Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Lệ phí:

Lệ phí cung cấp thông tin: Thỏa thuận theo Hợp đồng.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hoà.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): không

h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

i) Phạm vi cung cấp thông tin:

Thông tin đất đai được cung cấp dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai, trừ các thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước không được phép công bố được quy định của pháp luật.

- Đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật thì được cung cấp toàn bộ thông tin về thửa đất thuộc quyền sử dụng và thông tin về tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu đã đăng ký có trong cơ sở dữ liệu đất đai.

- Các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu thì được cung cấp các thông tin về hiện trạng của thửa đất và tài sản gắn liền với đất không thuộc quyền sử dụng, sở hữu của mình gồm:

+ Số hiệu thửa, số hiệu tờ bản đồ địa chính;

+ Ranh giới thửa;

+ Diện tích thửa;

+ Tên người đang sử dụng đất hoặc tên chủ đang sở hữu tài sản gắn liền với đất (trừ các thông tin về giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của người sử dụng đất; tên người đang sử dụng đất là đơn vị quốc phòng, an ninh);

+ Hình thức sử dụng đất riêng, chung;

+ Mục đích sử dụng đất;

+ Thời hạn sử dụng đất;

+ Nguồn gốc sử dụng đất;

+ Hạn chế quyền sử dụng đất;

+ Thông tin quy hoạch sử dụng đất;

+ Nghĩa vụ tài chính;

+ Thông tin về tài sản gắn liền với đất;

+ Nội dung đăng ký thế chấp, cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

k) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (theo mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai).

- Hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai giữa Văn phòng Đăng ký đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai).

l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

- Quyết định số 118/2004/QĐ-UBngày 20/04/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai


PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ........Giờ…….phút, ngày……/...…/…..…Quyển số ……, Số thứ tự……………..,

Người nhận hồ sơ

(Ký, ghi rõ họ tên)





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 364




Mẫu số 01/PYC

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

..........., ngày.........tháng........năm.............

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Kính gửi: ...........................................................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:.........................................................

Đại diện là ông (bà)…………......................................................................................

Số CMTND/Hộ chiếu..................................................................................................

cấp ngày…./…../…..tại …………...........; Quốc tịch...................................................

2. Địa chỉ:......................................................................................................................

......................................................................................................................................

3. Số điện thoại...........................; fax...........................; E-mail: ...............................;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số………….…, địa chỉ…………………………………………………..……...................................….



(đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

Thửa đất 1

Người sử dụng đất 2

Quyền sử dụng đất

Tài sản gắn liền với đất

 Tình trạng pháp lý

 Lịch sử biến động

Quy hoạch sử dụng đất

 Trích lục bản đồ

Trích sao GCNQSDĐ

 Giao dịch đảm bảo

Hạn chế về quyền

 Giá đất
Tất cả thông tin trên

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

........………….......................................................................................................

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ……....….……bộ

Bản giấy sao chụp

Gửi EMS theo địa chỉ

Nhận tại nơi cung cấp

Fax

Lưu trữ điện tử USB, CD

Email

7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.


NGƯỜI YÊU CẦU

(Ký, ghi rõ họ tên

và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)


Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

Mẫu số 02



HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

straight connector 361

....................................

Số: /HĐCCTT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

straight connector 360Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.............., ngày tháng năm ....



tải về 3.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   29




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương