UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
Số: 1427 /QĐ- UBND
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Kỳ, ngày 11 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
và phát triển rừng huyện Tây Giang - tỉnh Quảng Nam.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc bổ sung và sửa đổi Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;
Căn cứ Nghị định số 72/2003/NĐ-CP ngày 20/6/2003 của Chính phủ về việc chia tách huyện Hiên thành huyện Đông Giang và Tây Giang, huyện Trà My thành huyện Nam Trà My và Bắc Trà My;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TT ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu hecta rừng và Công văn số 664/CP-NN ngày 21/5/2003 của Chính phủ về thời hạn đầu tư dự án trồng mới 5 triệu hecta rừng;
Căn cứ Công văn số 2170 BNN/PTLN ngày 19/8/2003 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc xây dựng các dự án cơ sở theo Quyết định 661;
Căn cứ Công văn số 114/BNN-LN ngày 12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 210/2005/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét hồ sơ dự án kèm Tờ trình số 12/TT-UBND ngày 02/02/2007 của UBND huyện Tây Giang về việc đề nghị phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và phát triển rừng;
Theo ý kiến góp ý của Cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số: 1171/LN/ĐTCB ngày 17/8/2005 và đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 350/TTr-NN&PTNT-KT ngày 18/4/2007, Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số: 108/TTr-KHĐT ngày 10/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và phát triển rừng huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:
I- Tên, phạm vi dự án, thời gian và cơ quan quản lý:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng và phát triển rừng huyện Tây Giang.
2. Phạm vi, địa điểm dự án: Thực hiện tại 05 xã: Lăng, AVương, ATiêng, Ballê và Dang.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2007 đến năm 2010.
4. Chủ dự án: UBND huyện Tây Giang thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển rừng huyện Tây Giang trực thuộc UBND huyện.
5. Cơ quan quản lý: UBND tỉnh Quảng Nam ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo dự án về chuyên môn, kỹ thuật.
II- Mục tiêu của Dự án:
- Xây dựng, phát triển rừng phòng hộ bền vững, trọng tâm là vùng đầu nguồn Thủy điện A Vương và tuyến đường Hồ Chí Minh; nâng cao độ che phủ, tạo môi trường sinh thái, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, tạo nguồn sinh thủy.
- Sử dụng có hiệu quả đất trống đồi núi trọc, xác định chủng loại cây trồng phù hợp, tạo công ăn việc làm, dần dần nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trong vùng dự án.
- Bảo vệ an ninh quốc phòng, trật tự xã hội, đặc biệt là vùng biên giới với nước Lào.
- Nâng cao giá trị của rừng bằng các loài cây kinh tế để người dân có thể sống được từ rừng, xây dựng vùng nguyên liệu giống quế địa phương, cây dược liệu, song mây.
III- Nhiệm vụ của dự án:
1. Các hạng mục đầu tư của dự án:
a- Lâm sinh:
- Bảo vệ rừng hiện có
|
:
|
27.611
|
ha
|
+ Rừng tự nhiên
|
:
|
27.407
|
ha
|
+ Rừng trồng
|
:
|
204
|
ha
|
- Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
:
|
14.760
|
ha
|
+ Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên
|
:
|
13.260
|
ha
|
+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung
|
:
|
1.500
|
ha
|
- Trồng rừng phòng hộ và chăm sóc
|
:
|
600
|
ha
|
- Trồng rừng sản xuất và chăm sóc
|
:
|
500
|
ha
|
b. Xây dựng hạ tầng:
|
|
|
|
- Nhà bảo vệ rừng
|
:
|
450
|
m2
|
- Chòi canh lửa
|
:
|
4
|
cái
|
- Đường ranh cản lửa
|
:
|
21
|
km
|
- Vườn ươm
|
:
|
05
|
ha
|
- Cọc mốc, biển báo
|
:
|
22
|
cái
|
2. Vốn đầu tư dự án
Tổng vốn đầu tư dự án
|
:
|
20.530.840.000
|
đồng
|
Nguồn vốn thuộc chương trình 661
|
:
|
20.530.840.000
|
đồng
|
+ Lâm sinh
|
:
|
17.870.400.000
|
đồng
| |
:
|
11.044.400.000
|
đồng
|
. Rừng tự nhiên
|
:
|
10.962.800.000
|
đồng
|
. Rừng trồng
|
:
|
81.600.000
|
đồng
| -
Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
:
|
2.826.000.000
|
đồng
|
. KNTS tự nhiên
|
:
|
1.326.000.000
|
đồng
|
. KNTS có trồng bổ sung
|
:
|
1.500.000.000
|
đồng
| |
:
|
3.000.000.000
|
đồng
| |
:
|
1.000.000.000
|
đồng
|
+ Xây dựng hạ tầng
|
:
|
693.400.000
|
đồng
| |
:
|
225.000.000
|
đồng
| |
:
|
8.000.000
|
đồng
| |
:
|
84.000.000
|
đồng
| |
:
|
350.000.000
|
đồng
| |
:
|
26.400.000
|
đồng
|
- Thiết bị phục vụ dự án
|
:
|
150.000.000
|
đồng
|
- Vốn sự nghiệp
|
:
|
1817.040.000
|
đồng
|
+ Quản lý dự án
|
:
|
1.767.040.000
|
đồng
|
+ Xây dựng dự án
|
:
|
50.000.000
|
đồng
|
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn các đơn vị, tập thể, cá nhân tham gia dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục trình tự xây dựng cơ bản theo quy định của nhà nước.
- Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với các ngành chức năng theo dõi việc thực hiện dự án và giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích.
- Sở Tài nguyên & Môi trường lập thủ tục thu hồi đất, giao đất theo quy định của luật đất đai, đồng thời giám sát việc sử dụng đất đúng mục đích.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Nông nghiệp & PTNT, Chủ tịch UBND huyện Tây Giang, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và thủ trưởng các ngành, các địa phương có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- CPVP,
- Lưu VT, KTTH, KTN.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
( Đã ký)
Nguyễn Ngọc Quang
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |