UỶ ban nhân dân tỉnh kon tum số: 30/bc-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 214.19 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích214.19 Kb.
#30429
1   2   3



1() : Gồm: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Thanh tra tỉnh; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2() : Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 20-7-2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh

3() : Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành do UBND tỉnh trình tại Biểu 01.

4() : Danh mục các Ban chỉ đạo, Hội đồng tư vấn của UBND tỉnh tại Biểu 02.

5() : Quy chế 02/QCPH/UBND-UBMT ngày 11-8-2006 và số 02/QCPH/UBND-UBMT ngày 12-01-2009 về phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và UB MTTQVN tỉnh; Quyết định 516/QĐ-UB ngày 09-5-2005 về mối quan hệ phối hợp hoạt động và chế độ làm việc giữa UBND các cấp với Liên đoàn lao động cùng cấp;Quyết định 14/2006/QĐ-UBND ngày 06-4-2006 về mối quan hệ phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp và Hội Nông dân cùng cấp.

6() : Trong đó, có 35 điểm dân cư là trung tâm xã, cụm xã và 50 điểm dân cư thôn, làng.

7() : Các Chương trình mục tiêu quốc gia; Chương trình 135; Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng; Chương trình 168; chương trình 134; chương trình 30a; chương trình trợ giá trợ cước; và các chương trình, dự án khác.

8() : Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Kon Tum; Quốc lộ 24, 14C; các đường tuần tra biên giới; đường Đông Trường Sơn; Thủy điện Plei Krông, Thượng Kon Tum; Nhà máy bột giấy Tân Mai; Làng thanh niên lập nghiệp Mô Rai…

9() : Định mức chi năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách phân bổ chủ yếu theo chỉ tiêu dân số, trong khi dân số của tỉnh quá thấp nên chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2004-2007 chỉ bằng mức tương đương, năm 2007-2010 tăng chỉ 4% so dự toán chi HĐND tỉnh đã giao năm trước liền kề.

Trên cơ sở dự toán chi theo định mức phân bổ ngân sách, khả năng nguồn thu tại địa bàn để xác định số bổ sung cân đối ngân sách từ TW và giao ổn định từ 3 đến 5 năm. Đối với tỉnh ta, tỷ lệ nhận bổ sung cân đối chiếm từ 60-70%, quy mô nguồn thu tại chỗ nhỏ, không ổn định và phải dành 50% tăng thu để tạo nguồn cân đối tiền lương nên tình hình thu, chi NSĐP cả giai đoạn gặp khó khăn trước áp lực thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH, các chính sách do HĐND ban hành, chính sách an sinh xã hội, yếu tố trượt giá, nhất là ảnh hưởng hậu quả cơn bão số 9 năm 2009



10() : Nếu loại trừ số thu tiền sử dụng đất, tăng 8,5%.

11() : Số thu VAT DNNN TW năm 2009 là 188,757 tỷ đ, đạt 232,7% dự toán và tăng gần 5 lần / thực hiện năm 2008.

12() : Cụ thể: Vốn xây dựng cơ bản tập trung 2.000-3.000 triệu đồng/huyện, thị xã, tùy thuộc vào mức độ khó khăn và địa bàn quản lý. Nguồn thu tiền sử dụng đất để lại cho các huyện 70%, thị xã 30% tổng số thu.

13() : Bằng 90% tổng thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố.

14() : Hiện còn Công ty TNHH MTV Du lịch Kon Tum đang tiếp tục cổ phần hoá.

15() : Do bão số 9 nên năm 2010 còn 22.375 ha, sản lượng 77.707 tấn.

16() : Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 13-9-2007 của UBND tỉnh.

17() : Trước năm 2007 có 432 công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ kể cả đập tạm, đập thời vụ. Năng lực tưới thiết kế khoảng 9.772 ha lúa 2 vụ và 5.262 ha CCN, thực tế khai thác khoảng 6.492 ha lúa 2 vụ và 3.087 ha CCN và rau màu.

18() : Trong đó, giao đất 808 hồ sơ/34.047 ha, cho thuê đất 289 hồ sơ/22.828 ha và thu hồi đất 70 hồ sơ/26.436 ha.

19() : Trong tổng diện tích tự nhiên của tỉnh 968.960,64 ha, có 3 nhóm đất: Đất nông nghiệp 856.646,23 ha, chiếm 88,4%; đất phi nông nghiệp 42.754,53 ha, chiếm 4,4%; đất chưa sử dụng 69.559,88 ha, chiếm 7,18%.

20() : Chế biến đường 1.500 tấn mía/ngày; 05 nhà máy sản xuất bột sắn công suất 600-650 tấn bột/ngày; 07 cơ sở chế biến mủ cao su; 01 cơ sở chế biến Cà phê bột; 06 nhà máy sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, sản lượng trên 1 triệu sản phẩm/năm; 04 cơ sở sản xuất gạch tuy nen, công suất 65 triệu viên/năm; 05 Công trình thủy điện đã hoàn thành tổng công suất là 63,2MW, 15 công trình đang thi công tổng công suất là 142,4MW.

21() : Trong đó, 1 khách sạn được xếp hạng 3 sao, 4 khách sạn được xếp hạng 2 sao, 9 khách sạn được xếp hạng 1 sao, 29 cơ sở lưu trú được thẩm định đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

22() : Đua thuyền độc mộc, bắn nỏ, đẩy gậy, bóng chuyền nam-nữ, bóng bàn, cờ tướng, cờ vua, điền kinh, Hội thao người cao tuổi.

23() : Bao gồm Sở Y tế; 14 đơn vị y tế tuyến tỉnh; 09 trung tâm y tế huyện, thành phố; 09 Trung tâm An toàn vệ sinh thực phẩm huyện, thành phố, 09 Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện, thành phố; 13 phòng khám đa khoa khu vực; 97 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn và 870 y tế thôn, làng.

24() : Trong đó: Doanh nghiệp kinh doanh thuốc 02; Nhà thuốc: 16; Quầy thuốc: 32; Đại lý thuốc : 87.

25() : Cấp huyện gồm 13 cơ quan chuyên môn đó là: Phòng Nội vụ; Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội; Phòng Tài chính- Kế hoạch; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Văn hoá và Thông tin; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tư pháp; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Công Thương; Thanh tra huyện; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Phòng Y tế và Phòng Dân tộc.

26() : Gồm: Bí thư và PBT Đảng ủy, Chủ tịch và PCT HĐND, Chủ tịch và PCT UBND, Chủ tịch Mặt trận, Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữa, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự, Văn phòng-Thống kê, Địa chính-Xây dựng, Tài chính-Kế toán, Tư pháp-Hộ tịch, Văn hóa-Xã hội.

27() : Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 27-4-2010 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Quyết định số 728/QĐ-UBND ngày 16-7-2010 về giao số lượng cán bộ, công chức cho UBND các huyện, thành phố.

28() : Các xã thuộc huyện Tu Mơ Rông và xã Đăk Ang thuộc huyện Ngọc Hồi chưa triển khai thực hiện.

29() : Cụ thể, tổng số TTHC đã được rà soát là 1.397 thủ tục, trong đó đã kiến nghị: Giữ nguyên 526 TTHC; Sửa đổi, bổ sung 687 TTHC; Thay thế 69 TTHC và bãi bỏ/ huỷ bỏ 115 TTHC thuộc thẩm quyền quy định của các cơ quan Trung ương. Đồng thời, UBND tỉnh đã quyết định thông qua các Phương án đơn giản hoá TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể: Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế 51 TTHC do UBND tỉnh quy định; Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế 03 TTHC do cấp Sở, UBND các huyện, thành phố quy định; Bãi bỏ/ huỷ bỏ 01 TTHC do UBND tỉnh quy định và thống nhất thực hiện một số quy định nhằm đơn giản hoá việc thực hiện các TTHC trên địa bàn tỉnh.





tải về 214.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương