UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam số: 946 /QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 45.81 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích45.81 Kb.
#27449

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÀ NAM



Số: 946 /QĐ-UB


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Nam, ngày 24 tháng8 năm 2001




QUYẾT ĐỊNH


V/v ban hành quy định quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm tỉnh


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Nghị quyết số 120/HĐ-BT ngày 11 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và Thông tư Liên tịch số 13/TT-LT ngày 08 tháng 5 năm 1999 của liên Bộ: Lao động thương binh xã hội – Tài chính- Kế hoạch và đầu tư: Hướng dẫn cho vay vốn quỹ quốc giao hỗ trợ việc làm ở địa phương;

Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh kỳ họp thứ 3 khóa XV;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và xã hội (tại Tờ trình số 44/TTr ngày 27 tháng 7 năm 2001,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định về quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm của tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, tài chính vật giá, Lao động Thương binh và xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.






TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH


(Đã ký)

Đinh Văn Cương


UỶ BAN NHÂN DÂN





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
















Phủ Lý, ngày 24 tháng 8 năm 2001

QUY ĐỊNH

Về quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định 946/QĐ-UB

ngày 24/8/2001 của UBND tỉnh Hà Nam)



I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích:

Quy định này quy định về việc cho vay, sử dụng quỹ giải quyết việc làm của tỉnh, nhằm khuyến khích đầu tư tạo việc làm mới cho người lao động, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của chương trình giải quyết việc làm ở địa phương. Quỹ được phân định như sau:

+ 90% quỹ được trích hàng năm để cho vay hỗ trợ việc làm.

+ 10% quỹ được trích hàng năm dùng để chi cho các hoạt động của chương trình giải quyết việc làm.



2. Nguồn hình thành quỹ:

2.1. Trích từ ngân sách tỉnh: Hàng năm trích 10% tổng số thực thu ngân sách trên địa bàn tỉnh để bổ sung vào quỹ giải quyết tỉnh.

2.2. Từ các nguồn khác cho lĩnh vực lao động, giải quyết việc làm và dạy nghề.

3. Đối tượng sử dụng quỹ:

3.1. Đối tượng vay:

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã, tổ hợp sản xuất, chủ trang trại.

+ Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp

+ Doanh nghiệp Nhà nước

3.2 Đối tượng được hỗ trợ:

+ Trung tâm dịch vụ việc làm, trung tâm dạy nghề, trung tâm khuyến nông- lâm – ngư thuộc tỉnh.

+ Các tổ chức, cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện dự án đào tạo nghề ngắn hạn cho nông dân.

+ Cơ quan quản lý, điều hành chương trình giải quyết việc làm tỉnh

4. Nội dung sử dụng quỹ:

4.1. Sử dụng vốn vay:

Đầu tư mới, đầu tư mở rộng để phát triển sản xuất kinh doanh.

4.2. Sử dụng vốn hỗ trợ:

+ Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trung tâm dịch vụ việc làm, trung tâm dạy nghề, trung tâm khuyến nông- lâm – ngư thuộc tỉnh.

+ Hỗ trợ kinh phí dự án đào tạo nghề ngắn hạn cho nông dân.

+ Quản lý, điều hành chương trình giải quyết việc làm tỉnh.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ.

1. Điều kiện để được vay vốn:

Đối tượng xin vay phải có đủ các điều kiện sau:

1.1. Được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của pháp luật.

1.2. Có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, thu hút được nhiều lao động mới.

1.3. Cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

1.4. Có đủ tài sản thế chấp hoặc được bảo lãnh bằng tín chấp.

1.5. Dự án tạo việc làm cho ít nhất 20 lao động có việc làm mới.

2. Mức vốn cho vay:

Căn cứ vào số lượng được thu hút vào dự án: Mỗi lao động được vay 3 triệu đồng; mức vay tối đa của một dự án không quá 300 triệu đồng. Dự án phải có ít nhất 50% vốn đối ứng.



3. Thời gian cho vay:

Thời hạn cho vay từ 1 năm đến 3 năm. Sau khi vay, nếu dự án không được thực hiện, không thu hút được lao động mới, hoạt động không có hiệu quả thì thu hồi vốn đã cho vay.



4. Lãi xuất cho vay:

Mức lãi xuất cho vay 0,1%/1 tháng (1,2%/1năm) được trả cùng với tiền gốc khi đến hạn trả.



5. Hồ sơ xin vay vốn:

Tuỳ theo từng loại đối tượng, hồ sơ vay vốn gửi về Sở Lao động Thương binh xã hội gồm các loại sau:

+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

+ Giấy xác nhận nguồn vốn tự có đến thời điểm xin vay vốn của Sở tài chính - Vật giá (đối với doanh nghiệp Nhà nước).

+ Đơn đề nghị vay vốn.

+ Dự án sản xuất kinh doanh có sử dụng vốn vay và danh sách lao động thu hút vào dự án.

Dự án của hợp tác xã, tổ hợp sản xuất, chủ trang trại phải có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án.

Dự án của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp có xác nhận của UBND huyện, xã.

Dự án của doanh nghiệp Nhà nước có xác nhận của cơ quan chủ quản doanh nghiệp.

6. Quy trình thẩm định, xét duyệt, cho vay:

6.1. Sở Lao động – Thương binh – xã hội tiếp nhận hồ sơ vay vốn kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng loại giấy tờ, theo quy định hiện hành. Chủ trì phối hợp với Kho bạc tỉnh tổ chức thẩm định nội dung dự án vay vốn và kiểm tra thực tế để ghi vào phiếu thẩm định dự án (theo mẫu quy định).

6.2. Thời hạn thẩm định, kiểm tra dự án vay vốn tối đa không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được được hồ sơ dự. Nếu dự án có tính khả thi, thu hút được lao động, Sở Lao động Thương binh Xã hội hoàn chỉnh thủ tục trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

6.3. Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký quyết định cho vay không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động- Thương binh – Xã hội trình duyệt.

6.4. Thời hạn kể từ khi Kho bạc tỉnh nhận được quyết định cho vay đến khi người vay nhận được tiền vay vốn tối đa không quá 15 ngày. Căn cứ vào quyết định cho vay của Chủ tịch UBND tỉnh, Kho bạc tỉnh hướng dẫn người vay làm thủ tục để cho vay theo Quyết hiện hành.

7. Xử lý các dự án nợ quá hạn.

7.1. Các dự án nợ quá hạn không phải do các nguyên nhân khách quan bất khả kháng, chủ dự án phải có trách nhiệm hoàn trả đấy đủ cả gốc và lãi về Kho bạc Nhà nước. Sau 3 tháng kể từ ngày dự án chuyển sang nợ quá hạn nếu đã được đôn đốc trả nợ, nhưng chủ dự án cố tình dây dưa, trây lì thì Kho bạc tỉnh chuyển hồ sơ cho vay đến Kho bạc Nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật hiện hành.

7.2. Các dự án nợ quá hạn do các nguyên nhân khách quan bất khả kháng như: cơ chế, chính sách Nhà nước có tác động trực tiếp; thiên tai như hoả hoạn, bão, lũ lụt, hạn hán, bệnh dịch…được xem xét khoanh nợ hoặc xoá nợ vận dụng tại Thông tư 08/1999/TT-LT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 15/3/1999 và Thông tư số 16/2000/TT-LT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 5/7/2000 của Liên bộ hướng dẫn giải quyết các dự án vay vốn HTVL bị rủi ro.

8. Xây dựng kế hoạch và lập dự toán sử dụng hỗ trợ:

+ Hàng năm, Sở LĐ-TBXH chủ trì, phối kết hợp với sở Tài chính Vật giá, Sở Kế hoạch Đầu tư lập kế hoạch sử dụng phần vốn hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt.

+ Căn cứ vào kế hoạch sử dụng kinh phí sử dụng được duyệt, Sở LĐ-TBXH hướng dẫn các đơn vị được cấp kinh phí xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

+ Các đơn vị sử dụng kinh phí lập dự án chi tiết gửi về Sở Tài chính - Vật giá, Kho bạc tỉnh làm căn cứ cấp kinh phí và rút tiền.



9. Thanh, quyết toán phần vốn hỗ trợ:

Các đơn vị sử dụng vốn hỗ trợ tạm ứng, thanh toán tiền tại Kho bạc tỉnh và quyết toán với Sở Tài chính - Vật giá theo quy định hiện hành về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp.



10. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm tỉnh:

10.1. Sở Tài chính - Vật giá:

Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý quỹ giải quyết việc làm của tỉnh; hàng năm lập dự toán ngân sách địa phương cấp mới cho chương trình giải quyết việc làm báo cáo UBND tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán sử dụng phần vốn hỗ trợ và lãi vay.

10.2. Sở Lao động – Thương binh xã hội:

Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định dự án vay vốn, tổ chức kiểm tra, thẩm định dự án vay vốn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các dự án rủi ro; xây dựng kế hoạch sử dụng phần vốn hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn các đơn vị sử dụng vốn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá kết quả cho vay vốn giải quyết việc làm và kết quả sử dụng phần vốn hỗ trợ.

Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết qủa triển khai thực hiện quỹ giải quyết việc làm tỉnh.

10.3 Sở Kế hoạch Đầu tư:

Hàng năm, lập kế hoạch quỹ việc làm địa phương từ ngân sách tỉnh báo cáo UBND tỉnh; tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát, nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý, điều hành quỹ giải quyết việc làm ở địa phương.

10.4 Kho bạc Nhà nước tỉnh.

Phối hợp với Sở Lao động Thương binh xã hội kiểm tra, thẩm định các dự án vay vốn, tổ chức cấp phát tiền vay và thu hồi nợ khi đến hạn, tham gia giải quyết các dự án nợ quán hạn, các dự án bị rủi ro, do các nguyên nhân bất khả kháng trình cấp có thẩm quyền quýêt định.

Hàng quý, cả năm báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Lao động Thương binh xã hội; Sở Tài chính Vật giá; Sở Kế hoạch Đầu tư tình hình tiếp nhận, cấp phát và thu hồi vốn từ quỹ giải quyết việc làm của tỉnh.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.

1. Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện quỹ giải quyết việc làm địa phương theo Quy định này.

2. Sở Tài chính Vật giá chịu trách nhiệm quản lý quỹ; Sở Lao động Thương binh xã hội chịu trách nhiệm triển khai, theo dõi thực hiện định kỳ 6 tháng báo cáo UBND tỉnh.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cấp, ngành, các đơn vị được vay, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương báo cáo về UBND tỉnh để xem xét giải quyết.








TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

CHỦ TỊCH

(Đã ký)
Đinh Văn Cương



Каталог: vbpq hanam.nsf
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam số: 1008/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbpq hanam.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà ham
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
vbpq hanam.nsf -> QuyếT ĐỊnh ban hành thiết kế mẫu trụ sở Trung tâm y tế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam

tải về 45.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương