UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 1.5 Mb.
trang4/17
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích1.5 Mb.
#6823
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian làm thủ tục hợp nhất, các Văn phòng công chứng được hợp nhất tiếp tục hoạt động cho đến khi Văn phòng công chứng hợp nhất được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động. Văn phòng công chứng hợp nhất kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, yêu cầu công chứng đang thực hiện tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ công chứng của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



7. Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với Văn phòng công chứng hợp nhất

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Hồ sơ đăng ký hoạt động nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ sáp nhập Văn phòng công chứng qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Đơn đăng ký hoạt động;

(2) Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;

(3) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng và giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Phí, lệ phí: 200.000 đồng.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian làm thủ tục hợp nhất, các Văn phòng công chứng được hợp nhất tiếp tục hoạt động cho đến khi Văn phòng công chứng hợp nhất được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động. Văn phòng công chứng hợp nhất kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, yêu cầu công chứng đang thực hiện tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ công chứng của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

8. Thủ tục Sáp nhập Văn phòng công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Các Văn phòng công chứng sáp nhập theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Công chứng nộp 01 (một) hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ sáp nhập Văn phòng công chứng qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.

+ Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;

(2) Mỗi Văn phòng công chứng sáp nhập cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;

(3) Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;

(4) Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;

(5) Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;

(6) Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian làm thủ tục sáp nhập, các Văn phòng công chứng bị sáp nhập tiếp tục hoạt động cho đến khi Văn phòng công chứng nhận sáp nhập được thay đổi nội dung đăng ký hoạt động. Văn phòng công chứng nhận sáp nhập kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, yêu cầu công chứng đang thực hiện tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ công chứng của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2015;

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



9. Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với Văn phòng công chứng sáp nhập

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. hồ sơ đăng ký hoạt động nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng nhận sáp nhập, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng bị sáp nhập khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Đơn đề nghị;

(2) Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;

(3) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;

(4) Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Phí, lệ phí: 200.000 đồng.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian làm thủ tục sáp nhập, các Văn phòng công chứng bị sáp nhập tiếp tục hoạt động cho đến khi Văn phòng công chứng nhận sáp nhập được thay đổi nội dung đăng ký hoạt động. Văn phòng công chứng nhận sáp nhập kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, yêu cầu công chứng đang thực hiện tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ công chứng của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

10. Thủ tục chuyển nhượng Văn phòng công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng theo quy định tại Điều 29 của Luật Công chứng nộp 01 (một) hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ chuyển nhượng Văn phòng công chứng qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

+ Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan;

(2) Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;

(3) Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

(4) Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

(5) Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;

(6) Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

(7) Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trong thời gian làm thủ tục chuyển nhượng, Văn phòng công chứng được chuyển nhượng tiếp tục được hoạt động cho đến khi Văn phòng công chứng của các công chứng viên nhận chuyển nhượng được cấp lại giấy đăng ký hoạt động;

+ Văn phòng công chứng được chuyển nhượng cho các công chứng viên khác đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật công chứng. Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



11. Thủ tục thành lập Hội công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên.

+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 3: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đề án thành lập Hội công chứng viên, Tờ trình Đề án và Báo cáo thẩm định Đề án.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



12. Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người muốn tập sự hành nghề công chứng hoặc tổ chức hành nghề công chứng có người muốn tập sự hành nghề công chứng phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.

+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải Danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

+ Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03);

(2) Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp;

(3) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TSCC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Người đăng ký tập sự hành nghề công chứng phải có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;

+ Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:

Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;

Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;

Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

Mẫu TP-TSCC-03



(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP

ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 4

GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp .........................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................... Giới tính: ..............................................

Chứng minh nhân dân số: ................ Ngày cấp:..../..../... Nơi cấp: ........................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng số ...... ngày... tháng ... năm ... do …………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…….…/Văn phòng công chứng......................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: ............................................................

Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự: ...........................................................

Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….

Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp .................................

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.




Xác nhận của

Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng

(nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức)

(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)


13. Thủ tục bố trí tập sự hành nghề công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong trường hợp người muốn tập sự hành nghề công chứng không thể tự liên hệ tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng thì trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn bản.

+ Bước 3: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03);

(2) Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng (bản sao kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc bố trí tập sự hành nghề công chứng.



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Người đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng phải có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;

+ Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được bố trí tập sự hành nghề công chứng:

Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;

Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;

Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

Mẫu TP-TSCC-02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP

ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 5

GIẤY ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp ..................................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................. Giới tính: ................................................

Chứng minh nhân dân số: .................................. Ngày cấp: ......./....../...................

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng số ..................... ngày ..... tháng ..... năm ........... do ……………………….. cấp. Nay tôi có nguyện vọng tập sự hành nghề công chứng, kính đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố ..................

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.


(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký, ghi rõ họ tên)

14. Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng thì trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự.

+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự, tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.

+ Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Báo cáo về việc thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng;

(2) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc bố trí tập sự hành nghề công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Báo cáo về việc thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự, xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014.

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

15. Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.

Quyết định chấm dứt tập sự được gửi cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.

+ Bước 3: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:



  1. Báo cáo chấm dứt tập sự hành nghề công chứng;

  2. Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

III. LĨNH VỰC LUẬT SƯ

1. Thủ tục hợp nhất công ty luật

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới. Hồ sơ hợp nhất công ty luật nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 3: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;

(2) Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất;

(3) Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất;

(4) Điều lệ của công ty luật hợp nhất.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sau khi công ty luật hợp nhất được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các công ty luật bị hợp nhất chấm dứt hoạt động. Công ty luật hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản nợ chưa thanh toán, các hợp đồng dịch vụ pháp lý đang thực hiện, hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty luật bị hợp nhất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012.

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Thủ tục sáp nhập công ty luật

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật hợp danh khác. Hồ sơ sáp nhập công ty luật nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 3: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;

(2) Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;

(3) Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sau khi công ty luật nhận sáp nhập được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các công ty luật bị sáp nhập chấm dứt hoạt động. Công ty luật nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản nợ chưa thanh toán, các hợp đồng dịch vụ pháp lý đang thực hiện, hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty luật bị sáp nhập.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

3. Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi tắt là công ty luật)

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Công ty luật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty.

+ Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi theo địa chỉ do người thực hiện thủ tục hành chính cung cấp.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính thì công ty luật nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính cho Sở Tư pháp thông qua doanh nghiệp bưu chính.

+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật, trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:



  1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu);

  2. Dự thảo Điều lệ của công ty luật;

(3) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Chứng chỉ hành nghề luật sư;

(4) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Thẻ luật sư của luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;

(5) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của công ty luật.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp.

- Phí, lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất 02 năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân.

+ Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012.

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



C
TP-LS-03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)



Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm

ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………


Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:


Stt

Họ tên

Năm sinh

Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)

Thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)

Số điện thoại liên hệ









































































Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật

trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:

Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): .........................

Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................

Điện thoại:……………….....…Fax: ……......……………Email:……………...........…

Website:……………………………

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ………………………….............. Nam/Nữ:………Ngày sinh: …../…../…...

Chứng minh nhân dân số: ……………........………Ngày cấp: ………/……..../…….....

Nơi cấp:………….............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ………………….............................................…………………………

Thẻ luật sư số………...... do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ......... /......./…......

Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ........................................................

4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:

..............................................................................................................................……….............................................................................................................................………..............................................................................................................................……

Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm

Chữ ký của các luật sư thành viên



(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
4. Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Văn phòng luật sư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư là thành viên.

+ Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi theo địa chỉ do người thực hiện thủ tục hành chính cung cấp.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính thì văn phòng luật sư nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính cho Sở Tư pháp thông qua doanh nghiệp bưu chính.

+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu);

(2) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Chứng chỉ hành nghề luật sư;

(3) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư;

(4) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng luật sư.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

- Phí, lệ phí: 200.000đồng/01 lần cấp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất 02 năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân.

+ Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012.

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



C
TP-LS-02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)


ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG

LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………


Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa): ......................................….… Ngày sinh: ...../....../......

Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)…………………………............……………...….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………...................………............

…………………………………………………………………………………........…...

Điện thoại:……………………… … Email:……… ………………………...................

Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động: ..............................................................

Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động: .........................................................

Số điện thoại: ............................... Fax: ............................... Email: ..............................

Số hợp đồng lao động: ......................................................................................................

Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức: .....................................................................

Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:

1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................................................................

Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

Điện thoại:……………....… Fax: …………........……Email:…………….......……......

Website:………………………………… ………………………………..........……….

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: …………………… Nam/Nữ: ………. Ngày sinh: …….../……./…….....…

Chứng minh nhân dân số : …………Ngày cấp: ……/……./….... Nơi cấp:…………...

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................................................

Thẻ luật sư số……….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ......... /......./…..........

Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ..................................................................

4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:

................................................................…………….......................................................

.........................................................................……………..............................................

..............................................................................………….............................................

...............................................................................………….............................…...........

................................................................................ ……..................................................

Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm

Người đại diện theo pháp luật

5. Thủ tục đăng ký hành nghề của luật sư với tư cách cá nhân

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính hồ sơ đăng ký hành nghề luật sư đến Sở Tư pháp nơi có Đoàn Luật sư mà luật sư đó là thành viên.

+ Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi theo địa chỉ do người thực hiện thủ tục hành chính cung cấp.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính thì luật sư hành nghề nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính cho Sở Tư pháp thông qua doanh nghiệp bưu chính.

+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư, trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư (theo mẫu);

(2) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Chứng chỉ hành nghề luật sư;

(3) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Thẻ luật sư;

(4) Bản chụp Hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/01 lần cấp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012.

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



TP-LS-05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………


Tên tôi là: ......................................... Nam/Nữ:............. Ngày sinh:...../....../...............
Đăng ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa): …………..…………………………………

Điện thoại:......………....…… Fax: …….…………… Email:……………….……

Chứng minh nhân dân số: ………......Ngày cấp: ..…/…../… Nơi cấp: …………......

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………............

Thẻ luật sư số……….... do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ....... /....../….......

Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ................................................................

2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức dự kiến ký hợp đồng lao động: .......................

.......................................................................................................................................

Điện thoại:………………….…Fax: …………..……Email:…………… …………

3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định của Luật Luật sư.

Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm

Luật sư ký, ghi rõ họ tên

6. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi. Trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, tổ chức hành nghề luật sư có văn bản đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

+ Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi theo địa chỉ do người thực hiện thủ tục hành chính cung cấp.

Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính thì tổ chức hành nghề luật sư nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính cho Sở Tư pháp thông qua doanh nghiệp bưu chính.

+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tư pháp xác minh và cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.

+ Bước 4: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.

+ Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi hoặc kể từ ngày nhận được Giấy đăng ký hoạt động cấp lại, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Đoàn luật sư về việc thay đổi.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm: Thông báo bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động hoặc văn bản đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi tổ chức hành nghề luật sư có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên và các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động (trừ trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012.

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



TP-LS-06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)





Tên tổ chức hành nghề luật sư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





GIẤY ĐỀ NGHỊ

THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ….......….........

...........................................................................................................................................

2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có):…………...…………..............

...........................................................................................................................................

3. Giấy đăng ký hoạt động số: ............................................................do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………… cấp ngày: …..….../…….../................................

4. Địa chỉ trụ sở:................................................................................................................

Điện thoại:……………………… Fax: ……….....…… Email: ………………………..

5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:.........................................................................................



Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

của tổ chức hành nghề luật sư như sau:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................



Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương