UỶ BAN DÂN TỘC
*
số: 447/QĐ-UBDT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng tư vấn xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miên núi giai đoạn 2012-2015 áp dụng thống nhất trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi làm căn cứ để xây dựng, thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với điều kiện và trình độ phát triển của từng vùng, từng khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định: số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007; số 274/QĐ-UBDT ngày 16/9/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; số 126/QĐ-UBDT ngày 07/6/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung xã khu vực I, II, III thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
(Đã ký)
Giàng Seo Phử
|
TỈNH VĨNH PHÚC
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Tên huyện
|
Tên xã
|
Khu vực
|
Tên thôn
|
1
|
Tam Đảo
|
Bồ Lý
|
II
|
1
|
Đồng Bụt
|
2
|
Ngọc Thụ
|
3
|
Trại Mái
|
4
|
Đồng Cả
|
Đạo Trù
|
II
|
1
|
Đạo Trù Hạ
|
2
|
Đạo Trù Thượng
|
3
|
Tân Lập
|
Yên Dương
|
III
|
1
|
Đồng Pheo
|
2
|
Quang Đạo
|
3
|
Yên Phú
|
TỈNH VĨNH PHÚC
DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Tên huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Thuộc khu vực
|
Số thôn đặc biệt khó khăn
|
|
|
Xã KV I
|
37
|
0
|
|
|
Xã KV II
|
2
|
7
|
|
|
Xã KV III
|
1
|
3
|
|
|
Toàn tỉnh
|
40
|
|
I
|
Tam Dương
|
|
|
|
1
|
Xã Đồng Tĩnh
|
I
|
|
2
|
Xã Hoàng Hoa
|
I
|
|
3
|
Xã Hướng Đạo
|
I
|
|
II
|
Bình Xuyên
|
|
|
|
1
|
Xã Trung Mỹ
|
I
|
|
III
|
Phúc Yên
|
|
|
|
1
|
Xã Ngọc Thanh
|
I
|
|
IV
|
Sông Lô
|
|
|
|
1
|
Xã Bạch Lưu
|
I
|
|
2
|
Xã Đôn Nhân
|
I
|
|
3
|
Xã Đằng Quế
|
I
|
|
4
|
Xã Đồng Thịnh
|
I
|
|
5
|
Xã Hài Lựu
|
I
|
|
6
|
Xã Lãng Công
|
I
|
|
7
|
Xã Nhạo Sơn
|
I
|
|
8
|
Xã Nhân Đạo
|
I
|
|
9
|
Xã Phương Khoan
|
I
|
|
10
|
Xã Quang Yên
|
I
|
|
11
|
Xã Tân Lập
|
I
|
|
12
|
Xã Yên Thạch
|
I
|
|
V
|
Lập Thạch
|
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Hoa Sơn
|
I
|
|
2
|
|
Thị trấn Lập Thạch
|
I
|
|
3
|
|
Xã Bàn Giản
|
I
|
|
4
|
|
Xã Bắc Bình
|
I
|
|
5
|
|
Xã Hợp Lý
|
I
|
|
6
|
|
Xã Liên Hoà
|
I
|
|
7
|
|
Xã Liễn Sơn
|
I
|
|
8
|
|
Xã Ngọc Mỹ
|
I
|
|
9
|
|
Xã Quang Sơn
|
I
|
|
10
|
|
Xã Tử Du
|
I
|
|
11
|
|
XãThái Hoà
|
I
|
|
12
|
|
Xã Vân Trục
|
I
|
|
13
|
|
XãXuânHoà
|
I
|
|
14
|
|
Xẫ Xuân Lôi
|
I
|
|
VI
|
Tam Đảo
|
|
|
|
1
|
|
Thị trấn Tam Đảo
|
I
|
|
2
|
|
Xã Đại Đình
|
I
|
|
3
|
|
Xã Hồ Sơn
|
I
|
|
4
|
|
Xã Hợp Châu
|
I
|
|
5
|
|
Xã Minh Quang
|
I
|
|
6
|
|
Xã Tam Quan
|
I
|
|
7
|
|
Xã Bồ Lý
|
II
|
4
|
8
|
|
Xã Đạo Trù
|
II
|
3
|
9
|
|
Xã Yên Dương
|
III
|
3
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |