Kế hoạch triển khai:
Tên dự án: Chung cư cao tầng số 331 Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4.
Địa điểm: 331 Bến Vân Đồn, Phường 1, Quân 4 TP.HCM
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thủy sản số 4.
Mục đích: Chuyển quyền sử dụng đất, xây dựng văn phòng làm việc và căn hộ chung cư đáp ứng được nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, góp phần tăng tích lũy và nộp ngân sách nhà nước.
Tổng dự toán xây dựng công trình:
( Đơn vị tính :nghìn đồng)
-
STT
|
KHOẢN MỤC
|
GIÁ TRỊ
|
TỶ TRỌNG
|
1
|
Chi phí xây dựng cơ bản
|
84.560.458
|
62,94%
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
4.022.950
|
2,99%
|
3
|
Chi phí QLDA đầu tư xây dựng công trình
|
4.362.800
|
3,25%
|
4
|
Chi phí dự phòng
|
4.516.874
|
3,36%
|
5
|
Chi phí khác thuộc dự toán
|
1.754.085
|
1,31%
|
6
|
Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
|
35.125.000
|
26,15%
|
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
|
134.342.169
|
100%
|
Quy mô đầu tư:
Tổng diện tích sàn: 3.013 m2 trong đó đất thuộc lộ giới : 272,4 m2.
Tổng diện tích xây dựng tòa nhà:
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
1
|
Diện tích văn phòng làm việc
|
2.100
|
2
|
Diện tích xây dựng tầng 2- 17
|
16.000
|
3
|
Diện tích xây dựng tầng hầm
|
1.300
|
4
|
Giao thông, sân bãi, công viên
|
1.658
|
5
|
Diện tích sinh hoạt cộng đồng
|
700
|
|
TỔNG CỘNG
|
21.758
|
Tiến độ thực hiện dự án dự kiến:
Giai đoạn 1: Từ tháng 05/2006 – tháng 12/2006
Xin thỏa thuận quy hoạch kiến trúc
Xin phép xây dựng chung cư
Xin phép chuyển đổi quyền sử dụng đất
Giai đoạn 2: Từ tháng 1/2007 – tháng 6/2007
Lập dự toán, thiết kế chi tiết kỹ thuật
Lập hồ sơ mời thầu và chọn thầu thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất
Giai đoạn 3: Từ tháng 7/2007 – 12/2007
Giai đoạn 4: Từ tháng 1/2008 – 12/2008
Thi công phần thô các tầng lầu
Giai đoạn 5: Từ tháng 1/2009 – 4/2009
Thi công phần hoàn thiện và đặt hàng các trang thiết bị( thang máy, trạm biến áp, hệ thống điều hòa không khí....)
Giai đoạn 6: Từ tháng 5/2009 – 7/2009
******Cho tới thời điểm này, Công ty chỉ mới hoàn thành được việc đóng 1 phần tiền thuế chuyển quyền sử dụng đất. Công ty sẽ tiếp tục thực hiện các giai đoạn của việc xây dựng căn hộ chung cư và nộp số tiền thuế chuyển quyền sử dụng đất còn lại sau khi Công ty huy động được nguồn vốn từ đợt 1 của quá trình chào bán cổ phiếu.
Phương án kinh doanh:
Giá bán dự kiến(có VAT): 14.000.000 đồng/m2
( Giả sử giá của các tầng đều bằng nhau.)
Tiến độ thu tiền dự kiến:
Ngay khi ký hợp đồng mua: thanh toán 30% giá trị căn hộ
Trong giai đoạn xây dựng phần thô: thanh toán 45% giá trị căn hộ
Khi bàn giao căn hộ: thanh toán 25% giá trị căn hộ
(****) Giả định:
Năm 2007 Công ty bắt đầu thi công nên chưa bán được căn hộ.
Năm 2008 sẽ bán được: 75% tổng diện tích xây dựng căn hộ
Năm 2009 sẽ bán được: 25% tổng diện tích xây dựng căn hộ
Bảng dự kiến Doanh thu của Dự án trong 3 năm (chỉ tính cho 16.000 m2 xây dựng căn hộ chung cư):
( Đơn vị tính: nghìn đồng)
Doanh thu dự kiến
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Doanh thu toàn
Dự án
|
Tiền đặt cọc 30% giá trị căn hộ
|
-
|
50.400.000
|
16.800.000
|
67.200.000
|
Tiền đặt cọc 45% giá trị căn hộ
|
|
75.600.000
|
25.200.000
|
100.800.000
|
Tiền đặt cọc 25% giá trị còn lại
|
|
|
56.000.000
|
56.000.000
|
TỔNG CỘNG
|
-
|
126.000.000
|
98.000.000
|
224.000.000
|
Hiệu quả kinh doanh:
Qua phân tích ở trên, ta dự kiến được lợi nhuận thu được của dự án kinh doanh căn hộ cao cấp sau 3 năm thi công:
Tổng thu: 224.000.000.000 đồng
Tổng chi: 134.342.169.000 đồng
Lợi nhuận: 89.657.830.000 đồng
Phương án xây dựng nhà máy chế biến tôm càng và cá Basa tại tỉnh Đồng Tháp:
Cơ sở pháp lý: Căn cứ vào
Công văn số 024 CV-TS4 “v/v Đề nghị UBND huyện Lắp vò, tỉnh Đồng Tháp cho thuê 16.000 m2 đất để xây dựng nhà máy chế biến cá Tra, cá Basa” ngày 26/02/2007 của Công ty Cổ phần Thủy sản số 4.
Công văn số 19/UBND-CN “về việc giao đất cho Công ty Cổ phần thủy sản số 4” của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 07 tháng 05 năm 2007.
Luật khuyến khích đầu tư trong nước số 03/1998/QH10 ngày 20/05/1998 và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích và đầu tư trong nước”...
Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty ngày 06/4/2007.
Nghị quyết họp Đại hội đồng cổ đông đã được thông qua ngày 06/4/2007.
Nhu cầu về dự án:
Trong những năm gần đây, nhu cầu về mặt hàng thủy sản trên toàn thế giới ngày càng tăng cao, yêu cầu về chất lượng cũng được người tiêu dùng đòi hỏi cao hơn......bên cạnh đó, mức cung lại có hạn do nguồn cung cấp các mặt hàng thủy sản chỉ tập trung ở một số nước như: Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ..
Với lợi thế có một bờ biển chạy dọc theo đất nước, Việt Nam là một trong những nước có nguồn thủy sản phong phú. Hiện nay, sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt Nam đã đáp ứng được nhu cầu khắt khe của thị trường thế giới, đặc biệt là những thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản...Sản lượng xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng và đã tạo được vị trí nhất định trên thị trường thủy sản thế giới.
Nhu cầu về cá Tra và cá Basa cho xuất khẩu ngày càng tăng cao.
Dựa vào tình hình thị trường xuất khẩu thủy sản, thị trường nguyên liệu dồi dào tại tỉnh Đồng Tháp.
Dựa vào nguồn nhân lực dồi dào, tay nghề khá cũng như dự án đào tạo nguồn năng lực đến năm 2010 của tỉnh Đồng Tháp.
Đồng Tháp là tỉnh có nguồn lợi thủy sản phong phú bao gồm: tôm càng xanh, cá Basa, cá Tra....
Mục tiêu của dự án:
Xây dựng Nhà máy chế biến tôm càng và cá Basa nhằm tạo ra nguồn sản phẩm mới để xuất khẩu sang các thị trường truyền thống như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU....
Tạo nguồn sản phẩm để thâm nhập các thị trường mới như: Trung Quốc, Nga..
Giải quyết đầu ra cho các ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, góp phần thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển.
Kế hoạch triển khai:
Tên dự án: Nhà máy chế biến Thủy sản chất lượng cao Thủy sản 4-
Chi Nhánh Đồng Tháp.
Địa điểm: Kinh Thầy Lâm, xã Tân Mỹ
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thủy sản số 4
Mục đích: Xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Tiến độ thực hiện dự án dự kiến:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị thủ tục xin phép và chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Từ tháng 1/2007 đến tháng 9/2007.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị đầu tư
Từ tháng 10/2007 đến tháng 2/2008.
Giai đoạn 3: Thực hiện đầu tư
Từ tháng 3/2008 đến tháng 9/2008.
Giai đoạn 4: Hoàn thành nhà máy và đưa vào hoạt động.
Tổng kinh phí đầu tư:
( Đơn vị tính : nghìn đồng)
-
STT
|
KHOẢN MỤC
|
GIÁ TRỊ
|
TỶ TRỌNG
|
1
|
Chi phí xây dựng cơ bản
|
18.500.000
|
33,75%
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
25.500.000
|
58,75%
|
3
|
Chi phí thẩm định dự án
|
400.000
|
0,87%
|
4
|
Chi phí thiết kế
|
550.000
|
1,38%
|
5
|
Chi phí quản lý
|
450.000
|
1,13%
|
6
|
Chi phí giám sát kỹ thuật
|
350.000
|
0,87%
|
7
|
Chi phí phát sinh dự kiến
|
700.000
|
2,00%
|
6
|
Chi phí khác
|
550.000
|
1,25%
|
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
|
47.000.000
|
100%
|
(Nguồn: TS4)
Hiệu quả dự án:
Thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm.
Tỷ suất thu hồi vốn IRR = 11,15%
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
NĂM 1
|
NĂM 2
|
NĂM 3
|
NĂM 4
|
1
|
Doanh thu
|
269.856.000
|
368.208.000
|
494.720.000
|
494.720.000
|
2
|
Chi phí
|
261.212.556
|
349.941.837
|
467.630.166
|
467.018.827
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
8.643.444
|
18.266.163
|
27.089.834
|
27.701.173
| KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN:
Số tiền dự kiến thu về từ đợt 1 như sau:
( Đơn vị tính : ngàn đồng)
-
TIÊU CHÍ
|
SỐ TIỀN THU VỀ
|
Thu từ phát hành cho cổ đông hiện hữu
|
24.000.000
|
Thu từ phát hành cho cán bộ chủ chốt
|
3.600.000
|
Thu từ phát hành cho đối tác chiến lược
|
17.440.000
|
Thu từ bán đấu giá ra công chúng
|
57.760.000
|
TỔNG CỘNG
|
102.800.000
|
Thực hiện nghị quyết của ĐHCĐ năm 2006, Công ty sẽ sử dụng toàn bộ số tiền thu được trong đợt chào bán dự kiến là 102.800.000.000 đồng- nguồn vốn huy động để tài trợ cho dự án xây dựng văn phòng làm việc và căn hộ chung cư 331 Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4 cho việc nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất và các giai đoạn1, giai đoạn 2, giai đoạn 3.
Số tiền dự kiến thu về từ đợt 2:
( Đơn vị tính : ngàn đồng)
-
TIÊU CHÍ
|
SỐ TIỀN THU VỀ
|
Thu từ phát hành cho cổ đông hiện hữu
|
56.000.000
|
Thu từ bán đấu giá ra công chúng
|
48.000.000
|
TỔNG CỘNG
|
104.000.000
|
Công ty sẽ tiến hành báo cáo với TTGDCK TP.HCM khi bán số cổ phần còn lại ra bên ngoài. Và số tiền thu được trong đợt 2 dự kiến là 104.000.000.000 đồng sẽ tài trợ tiếp cho các giai đoạn còn lại của dự án “Xây dựng căn hộ chung cư tại 331 Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4” và triển khai cho dự án “Xây dựng nhà máy chế biến tôm càng và cá Basa tại Đồng Tháp”.
TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ DO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC.
Theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông đã được thông qua ngày 06/04/2007, cổ tức năm 2006 của Công ty cổ phần thủy sản số 4 là 14%/cổ phiếu trong đó công ty đã ứng trước 5% trả bằng tiền mặt cho các cổ đông vào quý II/2006, 9% còn lại Công ty sẽ phát hành cổ phiếu để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu. Phương thức phát hành được thực hiện như sau:
Vốn điều lệ hiện nay: 30.000.000.000 đồng
Số cổ phiếu đang lưu hành: 3.000.000 cổ phiếu.
Số lượng cổ phiếu niêm yết: 1.787.500 cổ phiếu.
Số cổ phiếu chia cho cổ đông hiện hữu: 270.000 cổ phiếu
Tỷ lệ chia cổ tức bằng cổ phiếu: 100 cổ phiếu : 9 cổ phiếu.
Chia cổ tức bằng cổ phiếu được phân phối cho cổ đông hiện hữu theo nguyên tắc: cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu cũ sẽ được chia thêm 9 cổ phiếu mới. Các cổ đông sở hữu dưới 99 cổ phiếu sẽ được công ty mua lại số cổ phiếu lẻ với giá là: 16.000 đồng. Việc phân phối sẽ được thực hiện dựa trên danh sách cổ đông vào ngày chốt danh sách sở hữu cuối cùng do TTLKCK TPHCM cung cấp.
Thời gian dự kiến: trước ngày 31/05/2007.
(*****) Số cổ phiếu được nhận từ việc chia cổ tức sẽ không được quyền mua thêm cổ phiếu trong đợt chào bán cổ phiếu giai đoạn từ tháng 6/2007 đến tháng 6/2008. Vì vậy, số cổ phiếu của cổ đông đã được chia cổ tức sẽ hoãn niêm yết cho đến khi phát hành xong cổ phiếu đợt 2 (tháng 03/2008).
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN
Tổ chức tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ÂU LẠC
08 Tú Xương, Phường 07, Quận 03, TP.HCM
Điện thoại : 08.9322007 Fax : 08.9322014
Tổ chức kiểm toán:
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
Trụ sở chính : 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 03, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84-8) 9305163.
Fax : (84-8) 9304281
PHỤ LỤC:
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Phụ lục IV: Các báo cáo tài chính Phụ lục V: Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS Phụ lục VI: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức phát hành và đợt
chào bán.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |