SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH – THPT chuyên
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Ngày thi: 02/11/2012.
Câu 1. Hãy cho biết những chất như estrôgen, prôtêin, ion, O
2
qua màng sinh chất bằng cách nào?
Câu 2. Vi khuẩn nào có khả năng làm sạch môi trường bị ô nhiễm H
2
S? Thực tế, ta nên dùng loại vi
khuẩn nào để xử lý môi trường ô nhiễm H
2
S?
Câu 3.
a. Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C
4
và thực vật CAM cần nhiều ATP hơn so
với thực vật C
3
?
b. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai cây A và B trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu
sáng và tăng nhiệt độ trong nhà thì cường độ quang hợp của cây A giảm, nhưng cường độ quang hợp
của cây B không thay đổi. Mục đích thí nghiệm này là gì? Giải thích?
Câu 4. Ở người, trong chu kì tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và
không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích?
Câu 5.
a. Loại ARN nào là đa dạng nhất? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực?
Giải thích?
b. Có một đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’-UGG-3’ mã hoá cho
axit amin triptophan thành bộ ba 5’-UGA-3’ ở giữa vùng mã hoá của phân tử mARN. Tuy vậy, trong tế bào
lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hoá tARN tạo ra các tARN có thể “sửa sai”
đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc
này vẫn đọc được 5’-UGA-3’ như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này
tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Câu 6. Ở một loài động vật, tính trạng độ dài lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen
AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Cho con đực thuần chủng lông dài giao phối với con
cái thuần chủng lông ngắn được F
1
. Cho F
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau được F
2
có số con lông dài chiếm
3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái. Biện luận tìm quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
Câu 7. Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2 alen,
locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2
locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo
thành trong quần thể liên quan đến các locut trên.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: