0,5
0,5
0,5
9
2,0đ
a.
b.
a) Aaaa:
* Lệch bội thể 4 nhiễm (2n + 2)…………………………………………….….
Cơ chế:
- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 1 cặp NST nào đó không phân li -> 2
loại giao tử: giao tử mang 2 NST (n+1) và giao tử khuyết nhiễm (n-1)………..
- Thụ tinh: giao tử (n+1) của cặp NST này kết hợp giao tử (n+1) của cặp NST
khác……………………………………………………………………………..
*Tứ bội (4n)…………………………………………………………………….
- Cơ chế: NST nhân đôi, nhưng thoi phân bào không hình thành -> bộ NST
tăng gấp đôi…………………………………………………………………….
- Nguyên phân: Hợp tử 2n -> thể 4n……………………………………………
- Giảm phân: tạo giao tử 2n, giao tử 2n x giao tử 2n -> hợp tử 4n……………..
b) Giai đoạn tác động:
- Thường xử lí cônsixin vào pha G
2
của chu kì tế bào vì sự tổng hợp các vi ống
để hình thành thoi phân bào xảy ra ở pha G
2
(vì NST đã nhân đôi -> xử lí
cônsixin lúc này sẽ ức chế hình thành thoi phân bào -> tạo thể đa bội với hiệu
quả cao)…………………………………………………………………………
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
10
2,0đ
a.
a. Quy luật di truyền:
+ Xét sự di truyền tính trạng hình dạng quả:
F
2
phân li kiểu hình tỉ lệ quả dẹt: quả tròn: quả dài =9 : 6 : 1. Tính trạng hình
dạng quả được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 cặp gen không
alen nhau………………………………………………………………………..
Quy ước: A-B-: quả dẹt
A-bb; aaB-}quả tròn
aabb: quả dài
F
1
: AaBb (quả dẹt) x AaBb (quả dẹt)
F
2
:
9 A-B-: 9 quả dẹt
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |