74
+ Bệnh thận, bệnh tuyến thượng thận.
- Triệu chứng: Khát nước, khô niêm mạc, da giữ nếp nhăn, hạ huyết áp tư thế đứng,
huyết áp kẹp, hay mạch nhanh, giảm áp lực tĩnh mạch cảnh, tiểu ít.
- Xét nghiệm: cô đặc máu và tăng creatinine, BUN. Nếu xảy ra cấp tính, BUN/creatinine
nước tiểu là
20:1.
+ [Na
+
] máu không cho biết gì về thể tích máu.
+ Nếu mất nước ngoài thận, Natri trong nước tiểu < 10 mEq/l chứng tỏ khả năng giữ
muối của thận còn nguyên vẹn và thể tích máu động mạch bị giảm.
- Điều trị: tùy nguyên nhân, chủ yếu là bù thể tích.
1.2.2 Thừa thể tích máu:
- Nguyên nhân: Sự thải nước bị giới hạn do bệnh thận, bệnh gây giảm lưu lượng máu tới
thận (gây ứ Natri), bệnh làm giảm độ thẩm thấu nội mạch (bệnh gan, giảm protein máu)
hay bệnh gây ứ muối do các cơ chế khác nhau.
- Triệu chứng: phù ngoại vi hay trung ương (phù phổi). Giai đoạn sớm thấy tăng cân,
nhịp tim nhanh lúc nghỉ và phù ngoại vi, tăng áp lực tĩnh mạch cảnh. Nếu nặng, thừa thể
tích gây suy tim phải, tràn dịch đa mạc, ascite, suy tim trái, phù phổi cấp, tụt huyết áp.
- Điều trị: tùy theo nguyên nhân.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: