Tạp chí khoa học và nghiên cứu kỹ thuật toàn cầU


Thông số thiết lập và mô phỏng mạng



tải về 0.7 Mb.
trang11/11
Chuyển đổi dữ liệu24.03.2022
Kích0.7 Mb.
#51373
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11
baocao

Thông số thiết lập và mô phỏng mạng:


Cấu trúc liên kết này bao gồm 50 nút, trong đó 25 nút là người gửi và còn lại là người nhận. Tất cả người gửi bắt đầu lưu lượng truy cập vào các thời điểm khác nhau. Vì vậy, nút truyền chia sẻ băng thông kênh với các nút truyền trước đó khác. Cấu trúc liên kết này được tạo ra bởi họa sĩ hoạt hình mạng, bằng cách xem xét bảng thông số mô phỏng sau đây.

Channel

Channel/ Wireless Channel

Propagation

Propagation/ Two Ray Ground

Network Interface

Phy/ Wireless Phy

NS Version

Ns-allinone-2.35

MAC

Mac/802_11

CBR Packet Size

512 bytes

Interface Queue

Queue/ Droptail/ Priqueue

Link Layer

LL

Antenna

Antenna/ Omni Anteena

Interface Queue Length

50

No. of Nodes

50

Simulation Area Size

700*600

Simulation Duration

60 Second

Routing Protocols

AODV, DSDV and DSR

Performance Metrics

Throughput, Packet Delivery Ratio


Chỉ số hiệu suất:


Các số liệu sau đây được sử dụng trong bài báo này để phân tích hiệu suất của các giao thức Định tuyến AODV, DSDV và DSR. Đây là: -

I. Trong suốt: - Dữ liệu được truyền trong một thời gian cụ thể được gọi là thông lượng thường được đo bằng bps.

II. Tỷ lệ phân phối gói: - Đó là tỷ lệ số lượng gói dữ liệu nhận được bởi nút đích với số lượng gói dữ liệu được gửi bởi nút di động nguồn.

Kết quả mô phỏng:


Các kết quả mô phỏng được hiển thị trong phần sau dưới dạng đồ thị và biểu đồ. Trong bài báo này, một nỗ lực đã được thực hiện để đánh giá hiệu suất của ba giao thức định tuyến nổi tiếng DSDV, AODV và DSR theo kết quả mô phỏng của họ. Các kết quả mô phỏng được tạo ra thông qua các đồ thị MATLAB theo các tiêu chí được đề cập ở trên được hiển thị trong bảng.

Theo trên tất cả 'Đồ thị thông lượng' và 'tô pô mạng', nút đầu tiên bắt đầu lưu lượng truy cập ở 1,5 giây và sử dụng băng thông toàn kênh. Vì vậy, thông lượng của nút đầu tiên là các nút khác than lớn hơn.



Thông lượng được tính toán tại nút đích trong toàn bộ thời gian mô phỏng. Trong tiểu mục này, thông lượng cho ba giao thức định tuyến được tính cho 50 nút.



Hình 1: Thông lượng của AODV cho 50 Node



Hình 2: Thông lượng DSDV cho 50 Node



Hình 3: Thông lượng DSR cho 50 Node



Hình .4: So sánh thông lượng cho 50 nút


Hình .4: So sánh tỷ lệ phân phối gói cho 50 nút

  1. KẾT LUẬN

Công việc này đã thực hiện phân tích chi tiết các giao thức định tuyến DSDV, AODV và DSR về mặt lý thuyết và thông qua mô phỏng bởi NS-2 trên cơ sở các số liệu hiệu suất khác nhau viz. thông lượng, tỷ lệ phân phối gói. Các chỉ số hiệu suất này được phân tích cho ba giao thức định tuyến cho 50 nút cho môi trường di động. Mô phỏng các giao thức định tuyến cung cấp cơ sở để chọn một môi trường tốt để định tuyến và cung cấp kiến thức về cách sử dụng các sơ đồ định tuyến trong mạng động. Tính di động của các nút ảnh hưởng đến hiệu suất của các giao thức định tuyến nhất vì đường dẫn thường xuyên phá vỡ increases với tính di động. Theo kết quả mô phỏng, thông lượng của AODV là tốt nhất cho 50 nút và tỷ lệ phân phối gói của DSDV là ít nhất cho 50 nút. DSR phù hợp cho mạng có tốc độ di chuyển vừa phải. Nó có chi phí thấp làm cho nó phù hợp với băng thông thấp và mạng công suất thấp trong khi AODV phù hợp để hoạt động trong mạng di động lớn có dân số nút dày đặc. Dựa trên thảo luận trên, việc lựa chọn các giao thức định tuyến cho môi trường nhất định cho số lượng nút có thể được thực hiện hiệu quả.

THAM KHẢO


  1. David B. Johnson và David A. Maltz. Định tuyến nguồn động trong mạng không dây đặc biệt. Báo cáo kỹ thuật, Đại học Carnegie Mellon, 1996.

  2. C. E. Perkins, E.M. Belding Royer và S.R. Das, "Ad-hoc On-demand Distance Vector Routing", IETF (Internet Engineering Task Force), RFC 3561, tháng 7 năm 2003.

  3. Chirag Jain, Vikas Raghuwanshi, Anshul Maloo, "Đánh giá ma trận của các giao thức định tuyến MANET", Hội nghị quốc gia về phương pháp tiếp cận đa ngành trong kỹ thuật, Science và quản lý (MAESM-2015).

  4. C. Siva Ram Murthy và B. S. Manoj, "Ad Hoc Wireless Networks, Architectures and Protocols", Second Edition, Low price Edition, Pearson Education, 2007.

  5. Tạp chí Quốc tế về Khoa học Máy tính & Khảo sát Kỹ thuật (IJCSES) Vol.1, Số 1, tháng 8 năm 2010 "PHÂN TÍCH CÁC BIẾN THỂ MANET, THÁCH THỨC, NĂNG LỰC VÀ CÁC VẤN ĐỀ GIAO THỨC" G. S. Mamatha1 và Tiến sĩ S.C. Sharma

  6. Chirag Jain, Vikas Raghuwanshi, "Đánh giá hiệu suất và phân tích so sánh các giao thức định tuyến trong mạng Ad-Hoc di động", IJSERT Tập 5 Số ra ngày 3 tháng 3 năm 2016.

  7. Elizabeth M. Royer và Chai-Keong Toh. Xem xét các giao thức định tuyến hiện tại cho mạng không dây di động adhoc. Báo cáo kỹ thuật, Đại học California và Viện Công nghệ Georgia, Hoa Kỳ, 1999.



(C) Tạp chí Khoa học và Nghiên cứu Kỹ thuật Toàn cầu


tải về 0.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương