2. Tập làm văn: 8 điểm. (Thời gian 20 phút)
Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm)
Câu số
|
Điểm
|
Đáp án
|
1
|
0,5
|
C
|
2
|
1
|
B
|
3
|
1
|
D
|
4
|
1
|
So sánh
|
5
|
0,5
|
Vì bạn nhỏ như cảm thấy có vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương..... dựa vào lồng ngực ấm áp của ba..
|
6
|
0,5
|
Noi gương ba để trở thành người chiến sĩ BVTQ.
|
7
|
01
|
Cổ áo
|
8
|
0,5
|
CN: Chiếc áo; cuộc sống của chúng tôi
|
|
VN: còn nguyên như ngày nào; có nhiều thay đổi
|
9
|
0,5
|
Khéo - vụng
|
10
|
0,5
|
Thay từ “chết” bằng “hy sinh”.
|
B. Kiểm tra Viết
1. Chính tả (2 điểm)
• Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
• Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm).
• Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8 điểm)
• Mở bài: Giới thiệu được người định tả (1 điểm)
• Thân bài: (4 điểm)
• Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của đối tượng, bài viết có trọng tâm.
• Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh
• Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, đoàn kết với bạn bè.
• Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với bạn của em (1điểm).
• Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).
• Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).
• Sáng tạo (1 điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho hình ảnh được tả sinh động, có cảm xúc.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |