TỈnh ủy quảng nam số 167-kh/tu đẢng cộng sản việt nam



tải về 31.19 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích31.19 Kb.
#7583

TỈNH ỦY QUẢNG NAM

*

Số 167-KH/TU



ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM




Tam Kỳ, ngày 27 tháng 4 năm 2015


KẾ HOẠCH

sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010

của Bộ Chính trị (khóa X) và Quyết định số 1422-QĐ/TU,

ngày 23/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế

công tác dân vận của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

______

Thực hiện Kế hoạch số 99-KH/BCĐ, ngày 09/4/2015 của Ban Chỉ đạo sơ kết Quyết định 290-QĐ/TW về việc sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW của Bộ Chính trị (khóa X) “Về ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị”; Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị (khóa X) “Về ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị” và 05 năm thực hiện Quyết định số 1422-QĐ/TU, ngày 23/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” như sau:



I- Mục đích, yêu cầu

- Đánh giá thực trạng việc quán triệt, tổ chức thực hiện và những kết quả đạt được; làm rõ những ưu điểm, hạn chế, yếu kém, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU ở các cấp, các ngành trong thời gian qua.

- Kiến nghị, đề xuất những chủ trương, giải pháp nhằm tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU trong thời gian tới.

- Công tác sơ kết Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU phải được chỉ đạo thực hiện từ cơ sở, bảo đảm nghiêm túc, thiết thực và hiệu quả, đúng tiến độ thời gian đề ra; đề cao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng trong việc tự tổ chức kiểm tra và sơ kết.



II- Nội dung

1- Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU.

- Công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU.

2- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU

- Trách nhiệm của các cấp ủy đảng, các cơ quan nhà nước.

- Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp.

- Trách nhiệm của Ban Dân vận các cấp và khối dân vận cơ sở.



3- Đánh giá chung, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm.

4- Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp.

5- Kiến nghị, đề xuất.

III- Phương pháp và thời gian sơ kết

- Ban Thường vụ các huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các ban cán sự đảng, đảng đoàn có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sơ kết từ cơ sở trở lên và gửi báo cáo về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Dân vận Tỉnh ủy) trước ngày 01/6/2015 (theo Đề cương gợi ý báo cáo sơ kết).

- Ban Thường vụ Tỉnh ủy tiến hành sơ kết Quyết định số 290-QĐ/TW, Quyết định số 1422-QĐ/TU và báo cáo kết quả cho Ban Chỉ đạo sơ kết Quyết định số 290-QĐ/TW (qua Ban Dân vận Trung ương) trước ngày 10/6/2015.

IV- Tổ chức thực hiện

1- Đề nghị Ban Thường vụ các huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các ban cán sự đảng, đảng đoàn tổ chức sơ kết ở địa phương, đơn vị mình và gửi báo cáo về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Dân vận Tỉnh ủy) theo đúng thời gian quy định.

2- Giao cho Ban Dân vận Tỉnh ủy phối hợp với các ban, ngành liên quan chọn các đơn vị, địa phương để khảo sát và tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy chuẩn bị báo cáo đánh giá kết quả 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU.

Trên đây là Kế hoạch sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị (khóa X) “Về ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị” và 05 năm thực hiện Quyết định số 1422-QĐ/TU, ngày 23/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”, đề nghị các địa phương, đơn vị tổ chức sơ kết có hiệu quả.





Nơi nhận:

- Văn phòng TW Đảng (HN, ĐN), (để b/c)

- Ban Dân vận TW (HN, ĐN),

- Đảng đoàn HĐND, BCSĐ UBND tỉnh,

- Các ban đảng, Văn phòng Tỉnh ủy,

- Đảng đoàn UBMTTQVN tỉnh, các đoàn thể

chính trị - xã hội; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn

và các sở, ngành liên quan,

- Ban Thường vụ các huyện, thị, thành ủy,

đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy,

- Lưu Văn phòng Tỉnh ủy.




T/M BAN THƯỜNG VỤ

PHÓ BÍ THƯ

(đã ký)

Nguyễn Ngọc Quang





ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW,

ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị (khóa X) “về ban hành Quy chế

công tác dân vận của hệ thống chính trị” và 05 năm thực hiện

Quyết định số 1422-QĐ/TU, ngày 23/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị

trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”

(Kèm theo Kế hoạch 167-KH/TU, ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)

------------



Phần thứ nhất

Khái quát tình hình nhân dân và công tác dân vận

1. Tình hình chung (tâm trạng, dư luận nhân dân).

2. Những bức xúc, kiến nghị, đề xuất.

3. Kết quả chủ yếu triển khai thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về công tác dân vận.
Phần thứ hai

Kết quả 05 năm thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW

và Quyết định số 1422-QĐ/TU

I. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU

1. Công tác chỉ đạo, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU.

2. Công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU.

II. Kết quả thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU

1. Trách nhiệm của các cấp ủy đảng.

2. Trách nhiệm của Ban Dân vận các cấp và khối dân vận cơ sở.

3. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang các cấp.

4. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp.

III. Đánh giá chung, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm

1. Đánh giá chung

1.1- Ưu điểm



1.2- Tồn tại, hạn chế

2. Nguyên nhân: Ưu điểm; tồn tại, hạn chế

3. Bài học kinh nghiệm
Phần thứ ba

Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện

có hiệu quả Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU

I. Dự báo tình hình tác động đến việc thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TW và Quyết định số 1422-QĐ/TU.

II. Phương hướng chung.

II. Nhiệm vụ.

IV. Giải pháp.

1. Tăng cường công tác lãnh đạo hệ thống chính trị triển khai thực hiện Quy chế công tác dân vận (việc chưa ban hành quy chế; chậm triển khai quy chế; thiếu chủ động xây dựng kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai thực hiện quy chế..).

2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế (nội dung quy chế cần cụ thể hóa sát thực tiễn, chung chung hoặc rập khuôn theo quy chế cấp trên; việc phân công nhiệm vụ đối với từng thành viên trong hệ thống chính trị...).

3. Nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế công tác dân vận của các cơ quan Nhà nước và lực lượng vũ trang các cấp (cụ thể hóa nội dung quy chế để thực hiện; phân công cán bộ lãnh đạo phụ trách công tác dân vận đúng quy định, tinh thần trách nhiệm người được phân công, nhất là các cơ quan thường xuyên tiếp xúc với nhân dân...).

4. UBND tỉnh thể chế hóa nội dung của các nghị quyết Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tỉnh ủy về công tác dân vận để thực hiện (công tác cải cách thủ tục hành chính; việc lấy ý kiến Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, đại diện cử tri và thống báo những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người dân...).

5. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu của ban dân vận, Mặt trận, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp và đội ngũ cán bộ làm công tác dân vận đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới.

6. Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa ban dân vận cấp ủy, khối dân vận cơ sở với chính quyền, Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội với chính quyền (công tác phối hợp giữa chính quyền với Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội trong quá trình triển khai các dự án và giải quyết các vấn đề, vụ việc phát sinh, bức xúc, nổi cộm trên địa bàn, nhất là trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ di dân, tái định cư và các công trình dân sinh...).

V. Kiến nghị, đề xuất.
tải về 31.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương