TỈnh ninh thuậN



tải về 67.28 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích67.28 Kb.
#8465




ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________




_______________________________________

Số: 1502/QĐ-UBND



Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 07 tháng 5 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý
Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận

__________________________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1846/QĐ-BNN-HTQT ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự án đầu tư Dự án cạnh tranh nông nghiệp do Ngân hàng Thế giới tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 7531/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 46/TTr-SNNPTNT ngày 14 tháng 4 năm 2009 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 868/TTr-SNV ngày 05 tháng 5 năm 2009,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận, gồm 5 Chương 21 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.







KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Xuân Hoà



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________




_______________________________________


QUY CHẾ

Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý

Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2009

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)


______________________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG



Điều 1. Cơ sở pháp lý

Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

Căn cứ Quyết định số 3241/QĐ-BNN-TCCB ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các dự án nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các dự án nông nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Ban quản lý chương trình, dự án ODA;

Căn cứ Hiệp định tín dụng Dự án cạnh tranh nông nghiệp mã số Cr.4518-VN được ký giữa đại diện Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB) ngày 09 tháng 12 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 1846/QĐ-BNN-HTQT ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự án đầu tư Dự án cạnh tranh nông nghiệp do Ngân hàng Thế giới tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 571/QĐ-BNN-HTQT ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Sổ tay thực hiện dự án;

Căn cứ Quyết định số 7530/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Ban chỉ đạo Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Quyết định số 7531/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.


Điều 2. Thông tin về Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận

1. Tên gọi: Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

2. Địa chỉ: số 134, đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

Điện thoại: 068.3826479; Email: acp.ninhthuan@gmail.com.

3. Tài khoản: 311.010000205 - Kho bạc tỉnh Ninh Thuận; 4900.201.003.064 - Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận (vốn nước ngoài); 4900.201.003.058 - Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận (vốn trong nước).
Điều 3. Quy chế này quy định những nguyên tắc chung nhất làm cơ sở cho sự thống nhất trong công tác quản lý, thực hiện Dự án, đảm bảo quá trình triển khai dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và nhà tài trợ.

Điều 4. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, chế độ làm việc, lề lối làm việc, trình tự giải quyết công việc, mối quan hệ công tác của lãnh đạo, cán bộ, viên chức, người lao động và cán bộ công chức kiêm nhiệm thuộc Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Ban quản lý dự án).

2. Đối tượng áp dụng: cán bộ, viên chức, người lao động và cán bộ công chức kiêm nhiệm trong Ban quản lý và các tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Ban quản lý dự án chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.


Điều 5. Vị trí và chức năng

1. Ban quản lý dự án trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận; có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước tỉnh để phục vụ cho việc thực hiện Dự án phù hợp với quy định của pháp luật và nhà tài trợ.

2. Kinh phí hoạt động của Ban quản lý dự án được sử dụng từ nguồn vốn của Dự án cạnh tranh nông nghiệp, vốn đối ứng của tỉnh theo Hiệp định ký kết giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB) và được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy chế của Ngân hàng Thế giới (WB).

3. Trụ sở Ban quản lý dự án đặt tại sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận. Địa chỉ: số 134, đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Ban chỉ đạo Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận về quản lý, tổ chức triển khai và thực hiện các mục tiêu, hoạt động của Dự án theo đúng Hiệp định đã ký kết giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB) và quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Ninh Thuận.

2. Phối hợp hiệu quả hoạt động của dự án với các cơ quan trong tỉnh và Ban quản lý dự án Trung ương, Dự án cạnh tranh nông nghiệp.

3. Ban quản lý dự án có các nhiệm vụ cụ thể sau đây:

a) Chịu sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh và sự điều phối của Ban quản lý dự án Trung ương cùng các ban, ngành khác của tỉnh tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội dung, hợp phần đạt mục tiêu của Dự án đề ra;

b) Xây dựng và thực hiện các cơ chế đảm bảo sự điều phối với các cơ quan liên quan về các chính sách, chương trình và dự án liên quan đến tỉnh;

c) Xây dựng kế hoạch làm việc và dự toán ngân sách cũng như các báo cáo tiến độ thực hiện, báo cáo giám sát cho Ban quản lý dự án Trung ương và cho nhà tài trợ để xem xét và nhất trí trình Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyệt;

d) Đảm bảo các mục tiêu hoạt động là khả thi và có trách nhiệm thực hiện các chính sách an toàn có liên quan;

đ) Quản lý và thực hiện các hợp đồng mua sắm được phân cấp cho tỉnh; chuẩn bị và trình các quyết định mua sắm cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

e) Hình thành và duy trì hệ thống kế toán phù hợp với các quy chế của Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ, bao gồm cả quản lý tài chính và các tài khoản ứng trước của dự án;

h) Xây dựng hệ thống quản lý và báo cáo dự án, gồm hệ thống giám sát, đánh giá cấp tỉnh, huyện, xã, quản lý luồng thông tin để đưa ra quyết định phù hợp với các yêu cầu của dự án.



Điều 7. Nguyên tắc hoạt động và tài chính

1. Việc quản lý điều hành dự án của Ban quản lý dự án tuân thủ theo điều ước quốc tế được thoả thuận ký kết giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Ngân hàng Thế giới (WB) và chấp hành các chính sách, chế độ, quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh Ninh Thuận.

2. Lương và chi phí hoạt động của Ban quản lý dự án được ngân sách Nhà nước cấp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, vốn đối ứng của Việt Nam, trích chi theo Hiệp định đã ký kết và theo các quy định tài chính hiện hành.

3. Nguồn kinh phí hoạt động của Ban quản lý dự án:

a) Kinh phí hoạt động của Ban quản lý dự án là nguồn vốn ngân sách cấp từ Dự án cạnh tranh nông nghiệp theo Hiệp định đã ký kết của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB) và vốn đối ứng được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm;

b) Kinh phí hoạt động hằng năm của Ban quản lý dự án phải được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quyết định phê duyệt.

4. Chi phí hoạt động hằng năm của Ban quản lý dự án:

a) Chi phí cho các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo;

b) Phụ cấp kiêm nhiệm cho Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán Dự án và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ dự án kể cả cán bộ dự án chuyên trách;

c) Công tác phí cho cán bộ, viên chức chuyên trách, cán bộ công chức kiêm nhiệm của Ban quản lý dự án;

d) Chi phí xăng xe đi lại trong việc thực hiện Dự án;

đ) Chi phí văn phòng phẩm, phương tiện đi lại làm việc thông thường, bảo dưỡng thiết bị làm việc.

5. Kinh phí các hoạt động và điều hành của Ban quản lý dự án: thực hiện theo quy định hiện hành về chi sự nghiệp kinh tế của Nhà nước, Bộ Tài chính và quy chế của Ngân hàng Thế giới (WB).


Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY, THẨM QUYỀN, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều 8. Cơ cấu tổ chức

1. Ban Quản lý dự án, gồm có:

- Giám đốc Dự án;

- Phó Giám đốc Dự án;

- Kế toán Dự án;

- Văn thư - Thủ quỹ Dự án.

2. Ngoài ra, các chức danh, nhân sự khác của Ban quản lý dự án do Giám đốc Ban quản lý dự án ký hợp đồng, bố trí theo tiêu chuẩn quy định tại công văn số 3085/BNN-HTQT ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:

- Cán bộ Kế hoạch và giám sát đánh giá Dự án;

- Cán bộ Môi trường và xã hội;

- Cán bộ mua sắm dự án;

- Kế toán viên Dự án;

- Cán bộ Hành chính văn phòng Dự án;

- Các chức danh cán bộ, viên chức khác, tùy theo tình hình thực hiện các hợp phần thuộc Dự án tại tỉnh, Giám đốc Ban quản lý dự án được tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động sau khi có sự thoả thuận thống nhất bằng văn bản của Ban quản lý dự án Trung ương.
Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Dự án

1. Giám đốc Dự án là lãnh đạo sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cử làm Phó Trưởng Ban chỉ đạo Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận tại Quyết định số 7530/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 và trực tiếp làm Giám đốc dự án theo Quyết định số 7531/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 về việc thành lập Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

2. Giám đốc Dự án có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh quản lý, chỉ đạo tổ chức triển khai các mục tiêu, các hoạt động của Dự án trên địa bàn tỉnh theo đúng Hiệp định đã ký giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB), đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam về quản lý ODA và nhà tài trợ; điều hành, giải quyết các vấn đề có liên quan đến tổ chức thực hiện Dự án.

3. Trực tiếp làm việc với địa phương, đơn vị và tổ chức trong phạm vi các công việc thuộc Dự án và chỉ đạo các cán bộ, viên chức trong Ban quản lý dự án để thực hiện các nhiệm vụ của Dự án.

4. Giám đốc Dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động chi tiêu của Dự án. Giám đốc và Kế toán Dự án ký xác nhận vào chứng từ gốc và chịu trách nhiệm về quản lý chi tiêu các nguồn vốn do Ban quản lý dự án được cấp theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng Thế giới (WB).

5. Đề xuất việc tuyển dụng người tham gia các hoạt động phù hợp nội dung của Dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; được quyền ký hợp đồng, bổ nhiệm, bố trí cán bộ, viên chức và cán bộ công chức kiêm nhiệm Dự án theo tiêu chuẩn quy định và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.

6. Đề xuất kế hoạch đào tạo, tham gia học tập, tham quan học hỏi kinh nghiệm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Giám đốc Dự án

1. Phó Giám đốc Dự án là người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cử theo Quyết định số 7531/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 về việc thành lập Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

2. Phó Giám đốc Dự án tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Dự án trong công tác lập kế hoạch, giám sát và đánh giá Dự án; được Giám đốc Dự án ủy quyền điều hành, giải quyết công việc của dự án khi Giám đốc Dự án đi công tác vắng.

3. Chịu trách nhiệm trong phạm vi, lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công phụ trách và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Dự án giao.

4. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Dự án và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán Dự án

1. Kế toán Dự án là người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cử làm việc cho dự án theo Quyết định số 7531/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 về việc thành lập Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

2. Kế toán Dự án chịu trách nhiệm tổ chức hạch toán tình hình hiện có về các tài sản của dự án và quá trình sử dụng, luân chuyển các tài sản đó; tổ chức hạch toán tình hình sử dụng nguồn vốn của Dự án, tình hình chi tiêu liên quan đến dự án và chịu trách nhiệm lập báo cáo định kỳ, báo cáo kế toán hằng năm của Dự án.

3. Kế toán Dự án chịu trách nhiệm cùng Giám đốc Dự án đươc quy định tại khoản 4 Điều 9 Quy chế này.


Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của cán bộ, viên chức, cán bộ kiêm nhiệm Dự án

1. Chủ động nghiên cứu, tham mưu, đề xuất về lĩnh vực chuyên môn được Giám đốc Dự án giao.

2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc Dự án và trước pháp luật về nội dung tham mưu, đề xuất, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của từng công việc được Giám đốc Dự án giao.

3. Thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi của cán bộ, viên chức theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức và pháp luật có liên quan.


Điều 13. Chế độ hội họp và báo cáo

1. Hằng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm Ban quản lý dự án tổ chức họp, sơ kết, tổng kết và đề xuất kế hoạch tiếp theo; các cuộc họp đột xuất do Giám đốc Dự án triệu tập.

2. Ban quản lý dự án báo cáo hoạt động bằng văn bản theo mẫu hướng dẫn của Ban quản lý dự án Trung ương hoặc cơ quan quản lý Nhà nước, địa phương (nếu có yêu cầu) để báo cáo với cấp trên theo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm.
Điều 14. Quan hệ phối hợp công tác của Ban quản lý dự án

Trong hoạt động Ban quản lý dự án phải giữ mối liên hệ thường xuyên với Ban quản lý Dự án cạnh tranh nông nghiệp Trung ương, với các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương nơi đặt trụ sở của Ban quản lý dự án hoặc địa phương, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Dự án để phối hợp điều hành hiệu quả Dự án được giao đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và nguồn lực theo Hiệp định đã ký kết, quy định của pháp luật, của tỉnh Ninh Thuận.


Chương III

QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 15. Mọi tài sản được mua sắm từ nguồn vốn của Dự án và phân cho dự án (như bàn ghế, tủ, máy tính, máy photocopy, máy fax, …) là tài sản của Nhà nước, không được sử dụng vào việc riêng và được lập sổ sách quản lý theo chế độ quản lý hiện hành về tài sản công. Khi kết thúc Dự án phải trình các cơ quan có thẩm quyền xử lý tài sản Dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 16. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban quản lý dự án được giao trách nhiệm sử dụng và quản lý các tài sản của Dự án để phục vụ công tác chung, đều phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban quản lý dự án về tình trạng tài sản được giao và thường xuyên chăm sóc, bảo dưỡng tài sản đó. Khi có hiện tượng hư hỏng ngoài khả năng xử lý, phải báo cáo Giám đốc Ban quản lý dự án để có biện pháp giải quyết kịp thời.

Điều 17. Tài sản của Dự án cần sửa chữa, thay thế phải được Giám đốc Ban quản lý có ý kiến và thực hiện đầy đủ các thủ tục phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV

QUẢN LÝ TÀI LIỆU DỰ ÁN
Điều 18. Tài liệu liên quan đến hoạt động của dự án (như báo cáo, công văn, thư tín, phim ảnh, fax, băng hình, băng tiếng, …) được giao cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban quản lý dự án xử lý, soạn thảo, hoặc đang lưu giữ được coi là tài sản quốc gia, chỉ được sử dụng vào mục đích công vụ. Nghiêm cấm bất cứ hình thức nào của bất cứ cá nhân nào sử dụng tài liệu của Dự án phục vụ mục đích cá nhân. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban quản lý dự án sau khi kết thúc nhiệm vụ được giao phải bàn giao lại Ban quản lý dự án toàn bộ tài liệu do mình đang xử lý hoặc cất giữ.
Điều 19. Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ văn thư lưu trữ vì mục đích Dự án. Các văn bản được gửi đi giao dịch ngoài cơ quan Dự án phải có văn bản lưu và được quản lý theo chế độ hiện hành của Nhà nước. Nghiêm cấm mang khỏi cơ quan các tài liệu mật, tài liệu đang trong quá trình xử lý đấu thầu, xử lý vụ việc chưa chính thức ban hành.

Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


Điều 20. Giám đốc Ban quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện bản Quy chế này.
Điều 21. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Ban quản lý dự án tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ thống nhất tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, quyết định./.





KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Xuân Hoà



Каталог: cbaont.nsf -> f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> TỈnh ninh thuậN
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Căn cứ Quyết định số 61/2011/QĐ-ubnd ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 tỉnh Ninh Thuận
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Về việc thành lập Hội đồng thẩm định phương án
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 11 năm 2007
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-cp ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
f0ca6be2130c1f5147257347000fcf89 -> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004

tải về 67.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương