TỈnh hà giang số: 2748/2012/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 10. Điều kiện, thủ tục hồ sơ, trình tự thực hiện chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm, dạy nghề quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ



tải về 412.51 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích412.51 Kb.
#14220
1   2   3   4   5

Điều 10. Điều kiện, thủ tục hồ sơ, trình tự thực hiện chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm, dạy nghề quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ

1. Hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ:

a) Điều kiện được hỗ trợ:

- Là các lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú ít nhất 5 năm (tròn 60 tháng) trở lên và đang sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; có sức khoẻ, có nhu cầu đi làm việc ở ngoài tỉnh; được các tổ chức có tư cách pháp nhân của tỉnh giới thiệu và trực tiếp liên hệ để lao động đi làm việc tại các khu công nghiệp trong nước.

- Có quyết định tuyển dụng lao động và Hợp đồng lao động có thời hạn của doanh nghiệp tại các khu công nghiệp.

- Thời gian người lao động làm việc tại các khu công nghiệp ít nhất là 3 tháng trở lên; thời gian người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để được hỗ trợ lần II tối thiểu phải là 02 năm trở lên.

- Nếu người lao động vi phạm hợp đồng đã ký kết và bị chấm dứt hợp đồng trước hạn (trước 03 tháng tính từ ngày ký hợp đồng) thì người lao động phải có trách nhiệm bồi hoàn lại tiền vé xe và tiền hỗ trợ tiền ăn nêu trên cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi cư trú (sau đây viết tắt là phòng LĐTB và XH).

- Nếu phải chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn (trước 03 tháng tính từ ngày ký hợp đồng) do nguyên nhân khách quan (phải có giấy tờ chứng minh và có xác nhận của doanh nghiệp nơi lao động đến làm việc) thì được hỗ trợ tiền vé xe, tiền ăn theo quy định và không phải bồi hoàn tiền vé xe đã được hỗ trợ khi đến làm việc tại các doanh nghiệp.

- Tổ chức đưa lao động của tỉnh Hà Giang đi làm việc ngoài tỉnh tại các khu công nghiệp trong nước bao gồm: Các tổ chức giới thiệu việc làm, dạy nghề; các doanh nghiệp có chức năng giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.

b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm: Người lao động làm đơn xin hỗ trợ tiền vé xe và hỗ trợ tiền ăn có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu quy định tại Phụ lục 02); hợp đồng lao động với doanh nghiệp (bản sao); giấy xác nhận lao động đã làm việc tại doanh nghiệp từ 03 tháng trở lên tại phòng LĐTB và XH cấp huyện theo quy định; đối với các tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh: Có công văn đề nghị thanh toán kèm theo danh sách người lao động (có xác nhận của doanh nghiệp tiếp nhận lao động đến làm việc) và các chứng từ khác có liên quan.

c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Trình tự thực hiện hỗ trợ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến phòng LĐTB và XH; phòng LĐTB và XH tiếp nhận hồ sơ và phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét thẩm định; căn cứ kết quả thẩm định phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định; phòng LĐTB và XH chi trả kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.

2. Hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu ở nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ:

a) Điều kiện hỗ trợ: Là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất sản xuất; người lao động là con của các đối tượng liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người bị nhiễm chất độc hoá học. Các đối tượng trên có hộ khẩu thường trú ít nhất 5 năm (tròn 60 tháng) trở lên và đang sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, không nằm trong các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ; có sức khỏe, có nhu cầu đi xuất khẩu lao động; sau khi trúng tuyển, người lao động đã tham gia học nghề, học ngoại ngữ, giáo dục định hướng tại các trường, trung tâm giới thiệu việc làm và các cơ sở dạy nghề của doanh nghiệp xuất khẩu lao động; đã làm xong hộ chiếu và ký hợp đồng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài với doanh nghiệp xuất khẩu lao động.

b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm: Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu quy định tại Phụ lục 02); hợp đồng với cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng.

c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Trình tự thực hiện hỗ trợ: Nộp đơn và hợp đồng đào tạo tại phòng LĐTB và XH cấp huyện nơi lao động cư trú; phòng LĐTB và XH tiếp nhận hồ sơ và phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định; căn cứ kết quả thẩm định phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định hỗ trợ qua phòng LĐTB và XH; nguồn kinh phí được cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh để chi cho các cơ sở giáo dục, đào tạo.

Điều 11. Điều kiện, thủ tục hồ sơ, trình tự thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển làng văn hoá du lịch quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ

1. Điều kiện được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh tại làng văn hoá du lịch (làng văn hoá du lịch được tỉnh công nhận) hoặc tiêu thụ sản phẩm do làng văn hoá du lịch sản xuất ra.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 01; đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 02); hợp đồng vay vốn với các tổ chức tín dụng (trong hợp đồng thể hiện phương án sử dụng tiền vay); xác nhận của cơ quan thuế trên địa bàn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.

3. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

4. Trình tự thực hiện hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến phòng Văn hoá cấp huyện thẩm định; phòng Văn hoá tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, gửi báo cáo kết quả thẩm định đến phòng Tài chính - Kế hoạch, trình UBND cấp huyện xem xét quyết định hỗ trợ qua phòng Văn hoá cấp huyện; phòng Văn hoá có trách nhiệm chuyển trả lãi suất tiền vay cho các tổ chức tín dụng.
Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối bố trí từ nguồn cân đối ngân sách địa phương hàng năm để chi hỗ trợ cho chính sách quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ.

b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính

a) Hàng năm có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bố trí trong dự toán của các nguồn vốn: Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác để chi hỗ trợ cho các nội dung chính sách quy định tại Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ (trừ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ).

b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình cấp phát kinh phí để thực hiện Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.

3. Các sở, ngành: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá Thể thao và Du lịch:

Thực hiện hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Nghị quyết và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý theo định kỳ 6 tháng và hàng năm (gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh để theo dõi, tổng hợp chung).

4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện

a) Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các phòng Tài chính - Kế hoạch; phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; các phòng, ban khác có liên quan; UBND cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND trên địa bàn mình quản lý.

b) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐNĐ trên địa bàn mình quản lý theo định kỳ 6 tháng và hàng năm (gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh để theo dõi, tổng hợp chung).

5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan

a) Có trách nhiệm thực hiện sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật; sử dụng kinh phí được hỗ trợ theo đúng nội dung chính sách hỗ trợ được cấp.

b) Thực hiện việc thanh toán, quyết toán các khoản kinh phí được hỗ trợ với các cơ quan cấp phát kinh phí theo đúng quy định hiện hành.

Điều 13. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có quy định nào chưa phù hợp hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cấp, các ngành gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.







TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Đàm Văn Bông



Phụ lục: 01

TÊN TỔ CHỨC

Số:…………….



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Giang, ngày...........tháng........năm......


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

HỖ TRỢ:…………………………………………………………………………

Theo chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang

Kính gửi:………………………………………………………..


1. Tên tổ chức……………………………………………………………………….

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…….;ngày…..tháng…..năm……; nơi cấp……………………………………..

- Người đại diện Ông (bà):………………………………………………………….

+ Số chứng minh nhân dân:………….....ngày cấp…………nơi cấp………………

+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………….

+ Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………

+ Điện thoại:……………………………..Fax:……………………………………..

3. Mã số thuế:……………………………………………………………………….

4. Số hiệu tài khoản:……………........;Ngân hàng nơi mở tài khoản……………….

5. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………

Căn cứ Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số / /QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang.

Tên tổ chức:………………. …đề nghị……………..............xem xét được hỗ trợ:…….………. quy định tại điểm:…...khoản………, Điều ………Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:……………………………

……………………………………………………………………………………...

(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………)

Tài liệu gửi kèm, gồm có:

1.

2.

3.



Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo./.





THỦ TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC

(Ký tên, đóng dấu)




Phụ lục: 02




TÊN HỘ KINH DOANH

(CÁ NHÂN)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Giang, ngày.........tháng........năm.......


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

HỖ TRỢ:…………………………………………………………………………

Theo chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang

Kính gửi:………………………………………………………..


1. Tên hộ kinh doanh(cá nhân)……………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số….;ngày….tháng….năm…; nơi cấp…

- Người đại diện Ông (bà):………………………………………………………….

+ Số chứng minh nhân dân:………….....Ngày cấp…………Nơi cấp………………

+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………….

+ Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………

+ Điện thoại:……………………………..Fax:……………………………………..

3. Mã số thuế:……………………………………………………………………….

4. Số hiệu tài khoản:……………........;Ngân hàng nơi mở tài khoản……………….

Căn cứ Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số / /QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang.

Tên tổ chức:………………. …đề nghị……………..............xem xét được hỗ trợ:…….………. quy định tại điểm:…...khoản………;Điều ………Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:……………………………

……………………………………………………………………………………...



(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………)

Tài liệu gửi kèm, gồm có:……………………………………………………………….

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.


Xác nhận của UBND cấp xã

(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng thôn, bản

(Ký ghi rõ họ và tên)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)



Phụ lục: 03



tải về 412.51 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương