Bảng 3.5. Mười loài thực vật nguy cấp, quý hiếm trong khu vực nghiên cứu
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
Mức độ bị đe dọa
|
|
Sách Đỏ VN (2007)
|
NĐ 32
|
IUCN (2012)
|
1
|
Mun
|
Diospyros mun
|
|
EN
|
|
CR
|
2
|
Nghiến
|
Excentrodendron tonkinense
|
|
EN
|
IIA
|
EN
|
3
|
Trai lý
|
Garcinia fagraeoides
|
|
EN
|
IIA
|
|
4
|
Chò đãi
|
Annamocarya sinensis
|
|
EN
|
|
EN
|
5
|
Đinh vàng
|
Fernandoa bracteata
|
|
EN
|
|
|
6
|
Chò chỉ
|
Parashorea chinensis
|
|
VU
|
|
EN
|
7
|
Gội nếp
|
Aglaia spectabilis
|
|
VU
|
|
|
8
|
Khôi tía
|
Ardisia silvestris
|
|
VU
|
|
|
9
|
Cọ phèn
|
Protium serratum
|
|
VU
|
|
|
10
|
Vù hương
|
Cinnamomuum balansae
|
|
VU
|
IIA
|
EN
| -
Giá trị sử dụng của tài nguyên thực vật tại khu vực nghiên cứu
Kết quả điều tra tại khu vực dải núi đá vôi phía Tây Nam tỉnh Hòa Bình các loài thực vật được xếp vào 13 nhóm công dụng chính (bảng 3.6). Nhóm cây cho gỗ, có số lượng loài nhiều nhất là 268 loài, chiếm 40,17% so với tổng số loài trong vùng nghiên cứu. Nhóm công dụng dược liệu làm thuốc có 177 loài, chiếm tỷ lệ 26,54% so với tổng số loài trong rừng. Các loài cây làm cảnh có 77 loài chiếm tỷ lệ 11,54% so với tổng số loài. Các loài cây cho sợi có 31 loài chiếm 4,64 % so với tổng số loài. Nhóm cây cho nguyên liệu công nghiệp và thủ công nghiệp 101 loài chiếm tỷ lệ 15,14% so với tổng số loài. Nhóm loài cây ăn được: đặc biệt có 28 loài cây góp phần cải thiện bữa ăn của người dân, chiếm tỷ lệ khoảng 16,03% trong tổng các loài (Gồm: 1. Cây làm rau ăn 11 loài; 2. Cây cho tinh bột 11 loài; 3. Cây cho màu thực phẩm 6 loài). Ngoài ra còn một số cây chưa rõ công dụng và nhiều công dụng khác chưa được điều tra như cây diệt côn trùng, cây làm thức ăn cho động vật.
Bảng 3.6. Các nhóm công dụng của thực vật trong khu vực nghiên cứu
TT
|
|
Giá trị chính
|
|
Số loài
|
Tỉ lệ % SD
|
Tỉ lệ % số loài
|
1
|
|
Gỗ
|
|
268
|
39,47
|
40,17
|
2
|
|
Dược liệu
|
|
177
|
26,07
|
26,54
|
3
|
|
Làm cảnh
|
|
77
|
11,34
|
11,54
|
4
|
|
Lấy sợi
|
|
31
|
4,56
|
4,64
|
5
|
|
Tinh dầu
|
|
24
|
3,53
|
3,59
|
6
|
|
Nhựa
|
|
21
|
3,09
|
3,15
|
7
|
|
Tanin
|
|
18
|
2,65
|
2,70
|
8
|
|
Hoa quả
|
|
15
|
2,2
|
2,25
|
9
|
|
Dầu béo
|
|
12
|
1,77
|
1,8
|
10
|
|
Tinh bột
|
|
11
|
1,62
|
1,65
|
11
|
|
Nguyên liệu giấy
|
|
8
|
1,18
|
1,20
|
12
|
|
Rau ăn
|
|
11
|
1,62
|
1,65
|
13
|
|
Màu thực phẩm
|
|
6
|
0,88
|
0,9
|
Cộng
|
|
|
679
|
100
|
101,8%
|
|
Tổng số loài cây
|
|
667
|
|
|
Hệ số sử dụng
|
|
1,02
|
| 3.1.2. Đặc điểm động vật có xương sống tại khu vực nghiên cứu
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu cùng với kết quả khảo sát tác giả đã ghi nhận tại dải núi đá vôi phía Tây Nam tỉnh Hòa Bình có 455 loài động vật có xương sống, trong đó Thú có 93 loài chiếm 20,4% tổng số loài, Chim có 253 loài bằng 55,6% tổng số loài, Bò sát có 48 loài chiếm 10,5% tổng số loài, Ếch nhái có 34 loài chiếm 7,5% số loài, Cá 27 loài chiếm 5,9% (Bảng 3.7).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |