MÔ TÔ - QUI TRÌNH THỬ VÀ PHÂN TÍCH ĐỂ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC THIẾT BỊ LẮP TRÊN MÔ TÔ ĐỂ BẢO VỆ NGƯỜI LÁI KHI ĐÂM XE - PHẦN 4: BIẾN SỐ CẦN ĐO, THIẾT BỊ VÀ QUY TRÌNH ĐO
Motorcycles - Test and analysis procedures for research evaluation of rider crash protective devices fitted to motorcycles - Part 4: Variables to be measured, instrumentation and measurement procedures
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với:
- tính lặp lại và tái tạo lại của các phép đo động lực học cho mô tô, xe đối diện, và người nộm;
- thiết bị đo đạc người nộm.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với việc nghiên cứu tính khả thi của các thiết bị bảo vệ được lắp trên mô tô dùng để bảo vệ người lái xe trong trường hợp xảy ra va chạm.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các phép thử về va chạm, đối với:
- mô tô hai bánh;
- kiểu loại xe đối diện được quy định;
- xe đứng yên và xe chuyển động hoặc cả hai xe chuyển động;
- bất kỳ xe chuyển động với tốc độ đều trên một đường thẳng ngay trước khi va chạm;
- người nộm đội mũ bảo hiểm ở vị trí ngồi thông thường trên một mô tô đặt thẳng đứng;
- phép đo các dạng chấn thương tiềm năng được quy định trên vùng cơ thể;
- đánh giá kết quả của các phép thử va chạm theo từng cặp (nghĩa là so sánh giữa các môtô có lắp và không lắp các thiết bị được đề xuất).
Tiêu chuẩn TCVN 7973 (ISO 13232) không áp dụng cho việc thử để phục vụ yêu cầu pháp lý.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7973-1 : 2008 (ISO 13232-1 : 2005), Mô tô - Qui trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 1: Định nghĩa, ký hiệu và yêu cầu chung.
ISO 13232-3, Motorcycles - Test and analysis procedures for reseach evaluation of rider crash protective devices fitted to motorcycles - Pars 3: Motorcyclist anthropometric impact dummy (Mô tô - Qui trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 3: Người nộm lái xe dùng trong phép nhân trắc va chạm).
ISO 13232-6, Motorcycles - Test and analysis procedures for reseach evaluation of rider crash protective devices fitted to motorcycles - Pars 6: Full-scale impact test procedures (Mô tô - Qui trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 6: Quy trình thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực).
ISO 13232-7, Motorcycles - Test and analysis procedures for reseach evaluation of rider crash protective devices fitted to motorcycles - Pars 7: Standardized procedures for performing computer simulations of motorcycle impact tests (Mô tô - Qui trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 7: Quy trình đã được chuẩn hoá để thực hiện các mô phỏng máy tính của các phép thử va chạm mô tô).
ISO 13232-8, Motorcycles - Test and analysis procedures for reseach evaluation of rider crash protective devices fitted to motorcycles - Pars 8: Documentation and reports (Mô tô - Qui trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 8: Tài liệu và báo cáo).
ISO 6487, Road vehicles - Measurement techniques in impact test - Instrumentation (Phương tiện giao thông đường bộ - Kỹ thuật đo trong thử nghiệm va chạm - Thiết bị đo).
SAE 1733, Sign convention for vehicle crash testing, Warrendale, Pennsylvania, USA (Hiệp định ký kết về thử nghiệm đâm xe, Warrendale, bang Pennsylvania, Mỹ).
3. Định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
Các thuật ngữ dưới đây đã được định nghĩa trong TCVN 7973-1 và được áp dụng cho tiêu chuẩn này. Ngoài ra, những định nghĩa khác áp dụng cho phần này của bộ TCVN 7973 cũng đã được liệt kê trong TCVN 7973-1:
- điểm ngắm (aim point);
- khoảng mờ (blur);
- con chạy (cursor);
- dây cáp ngoài có thể tháo được (detachable external cables);
- bề mặt số hoá (digitizing surface);
- khung phân tích phim (film analysis frame);
- bề rộng của khung (frame width);
- điểm tâm của mũ bảo hiểm (helmet centroid point);
- chụp ảnh tốc độ cao (high speed photography);
- gờ trước (leading edge);
- độ phóng đại (magnification);
- lưới tọa độ phân tích chuyển động (motion analyser grid);
- máy quay xiên (oblique camera);
- ngoài trục (off axis);
- điện áp tín hiệu ra (output signal voltage);
- độ chính xác tổng của phép phân tích phim (overall accuracy of the film analysis);
- trục sơ cấp (primary axis);
- thu tín hiệu (signal gain);
- gờ sau (trailing edge);
- độ phân giải thị giác (visual resolution).
4. Yêu cầu
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |