Tiêu chuẩn Việt Nam tcvn5300: 2009


Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép hàm lượng tổng số của As, Cd, Cu, Pb, Zn trong đất



tải về 108.5 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.10.2023
Kích108.5 Kb.
#55481
1   2   3
[vanbanphapluat.co] tcvn5300-2009

Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép hàm lượng tổng số của As, Cd, Cu, Pb, Zn trong đất
Đơn vị: mg/kg đất khô



Thông số ô nhiễm

Giới hạn tối đa cho phép

Đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp

Đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp

Đất sử dụng cho mục đích dân sinh, vui chơi giải trí

Đất sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ

Đất sử dụng cho mục đích công nghiệp

1. Arsen (As)

12

12

12

12

12

2. Cadimi (Cd)

2

2

5

5

10

3. Đồng (Cu)

50

70

70

100

100

4. Chì (Pb)

70

100

120

200

300

5. Kẽm (Zn)

200

200

200

300

300

4.3. Giới hạn nồng độ cho phép của hóa chất bảo vệ thực vật trong đất theo Bảng 2.
Bảng 2 – Giới hạn tối đa cho phép dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
Đơn vị: mg/kg đất khô

TT

Tên hoạt chất
(công thức hóa học)

Tên thương phẩm thông dụng

Giới hạn tối đa cho phép

Chú thích

1

Atrazine (C8H14CIN5)

Atra 500 SC, Atranex 80 WP, Co-co 50
50 WP, Fezprim 500 FW, Gesaprim 80
WP/BHN, 500 FW/DD, Maizine 80 WP,
Mizin 50 WP, 80 WP, Sanazine 500 SC

0,10

Trừ cỏ

2

Benthiocarb
(C16H16CINOS)

Saturn 50 EC, Saturn 6 H

0,10

Trừ cỏ

3

Cypermethrin
(C22H19Cl2NO3)

Antiborer 10 EC, Celcide 10 EC

0,10

Bảo quản lâm sản

4

Cartap (C7H15N3O2S2)

Alfatap 95 SP, Cardan 95 SP, Mapan 95 SP, 10 G, Padan 50 SP, 95 SP, 4G, 10 G, Vicarp 95 BHN, 4 H…

0,05

Trừ sâu

5

Dalapon (C3H4C12O2)

Dipoxim 80 BHN, Vilapon 80 BTN

0,10

Trừ cỏ

6

Diazinon
(C12H21N2O3PS)

Agrozinon 60 EC, Azinon 50 EC, Cazinnon 10 H; 40ND; 50ND, Diazan 10 H; 40EC: 50 ND: 60 EC…

0,05

Trừ sâu

7

Dimethoate
(C5H12NO3SP2)

Dimethoate

0,05

Trừ sâu

8

Fenobucarb
(C12H17NO2)

Anba 50 EC, Bassan 50 EC, Dibacide 50 EC,Forcin 50 EC, Pasha 50 EC…

0,05

Trừ sâu

9

Fenoxaprop – ethyl
(C16H12CINO5)

Whip’S 7.5 EW, 6.9 EC; Web 7.5 SC

0,10

Trừ cỏ

10

Fenvalerate
(C25H22CINO3)

Cantocidin 20 EC, Encofenva 20 EC, Fantasy 20 EC, Pyvalerate 20 EC, Sumicidin 10 EC, 20 EC…

0,05

Trừ sâu

11

Isoprothiolane
(C12H18O4S2)

Đạo ôn linh 40 EC, Caso one 40 EC, Fuan 40 EC, Fuji –One 40 EC, 40 WP, Fuzin 40 EC…

0,05

Diệt nấm

12

Metolachlor
(C15H22CINO2)

Dual 720 EC/ND, Dual Gold 960 ND

0,10

Trừ cỏ

13

MPCA (C9H9CIO3)

Agroxone 80 WP

0,10

Trừ cỏ

14

Pretilachlor
(C17H26CINO2)

Acofit 300 EC, Sofit 300 EC/ND, Bigson-fit 300EC…

0,10

Trừ cỏ

15

Simazine (C7H12CIN5)

Gesatop 80 WP/BHM, 500 FW/DD, Sipazine 80 WP, Visimaz 80 BTN…

0,10

Trừ cỏ

16

Trichlorfon
(C4H8C13O4P)

Địch Bách Trùng 90 SP, Sunchlorfon 90 SP

0,05

Trừ sâu

17

2,4-D(C8H6C12O3)

A.K 720 DD, Amine 720 DD, Anco 720 DD, Cantosin 80 WP, Desomone 60 EC, 70 EC, Co Broad 80 WP, Sanaphen 600 SL, 720 SL…

0,10

Trừ cỏ

18

Aldrin (C12H8C16)

Aldrex, Aldrite

0,01

Cấm sử dụng

19

Captan
(C9H8Cl3NO2S)

Captane 75 WP, Merpan 75 WP…

0,01

Cấm sử dụng

20

Captafol
(C10H9Cl4NO2S)

Difolatal 80 WP, Folcid 80 WP…

0,01

Cấm sử dụng

21

Chlordimeform
(C10H13CIN2)

Chlordimeform

0,01

Cấm sử dụng

22

Chlordane (C10H6Cl6)

Chlorotox, Octachlor, Pentichlor

0,01

Cấm sử dụng

23

DDT (C14H9Cl5)

Neocid,Pentachlorin,
Chlorophenothane…

0,01

Cấm sử dụng

24

Dieldrin (C12H8Cl6O)

Dieldrex, Dieldrite, Octalox,

0,01

Cấm sử dụng

25

Endosulfan
(C9H6Cl6O3S)

Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, Tigiodan 35ND, Thasodant 35EC, Thiodol 35ND…

0,01

Cấm sử dụng

26

Endrin (C12H8Cl6O)

Hexadrin….

0,01

Cấm sử dụng

27

Heptachlor (C10H5Cl7)

Drimex, Heptamul, Heptox…

0,01

Cấm sử dụng

28

Hexachlorobenzene
(C6Cl6)

Anticaric, HCB…

0,01

Cấm sử dụng

29

Isobenzen (C9H4OC18)

Isobenzen

0,01

Cấm sử dụng

30

Isodrin (C12H8Cl6)

Isodrin

0,01

Cấm sử dụng

31

Lindane (C6H6Cl6)

Lindane

0,01

Cấm sử dụng

32

Methamidophos
(C2H8NO2PS)

Monitor (Methamidophos)

0,01

Cấm sử dụng

33

Monocrotophos
(C7H14NO5P)

Monocrotophos

0,01

Cấm sử dụng

34

Methyl Parathion
(C8H10NO5PS)

Methyl Parathion

0,01

Cấm sử dụng

35

Sodium Pentachlorophenate
monohydrate
C5Cl5ONa.H2O

Copas NAP 90 G, PMD 4 90 bột, PBB
100 bột

0,01

Cấm sử dụng

36

Parathion Ethyl
(C7H14NO5P)

Alkexon, Orthophos, Thiopphos…

0,01

Cấm sử dụng

37

Pentachlorophenol
(C6HCl5O)

CMM7 dầu lỏng

0,01

Cấm sử dụng

38

Phosphamidon
(C10H19CINO5P)

Dimecron 50 SCW/ DD…

0,01

Cấm sử dụng

39

Polychlorocamphene
C10H10Cl8

Toxaphene, Camphechlor, Strobane…

0,01

Cấm sử dụng

4.4. Đất ô nhiễm nặng là đất có hàm lượng của một hoặc hai kim loại nặng vượt giới hạn tối đa cho phép với số mẫu phân tích như nêu trong Bảng 3, hoặc có hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật vượt giới hạn tối đa cho phép với số lượng thông số như nêu trong Bảng 4, có hiệu suất sinh học thấp do tác động của nhiễm bẩn hóa chất, các tính chất cơ, lý, hóa, sinh của đất bị biến đổi đáng kể và hàm lượng các hóa chất trong nông sản từ đất đó vượt quá tiêu chuẩn cho phép theo quy định hiện hành.
Bảng 3 – Phân loại mức độ ô nhiễm theo kim loại nặng

Mức độ ô nhiễm đất

Số mẫu phân tích về thông số kim loại nặng có hàm lượng vượt giới hạn cho phép; %

Của một thông số

Của từ hai thông số

Nặng

> 50

> 25

Trung bình

Từ 25 đến 50

Từ 20 đến 25

Nhẹ

< 25

< 20



Bảng 4 – Phân loại mức độ ô nhiễm theo hóa chất bảo vệ thực vật

Mức độ ô nhiễm đất

Số lượng thông số hóa chất bảo vệ thực vật trong đất có hàm lượng vượt giới hạn cho phép

Nặng

≥ 3 thông số

Trung bình

2 thông số

Nhẹ

1 thông số

4.5. Đất bị ô nhiễm trung bình là đất có hàm lượng của một hoặc hai kim loại nặng vượt giới hạn tối đa cho phép với số mẫu phân tích như nêu trong Bảng 3; hoặc có hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật vượt quá giới hạn tối đa cho phép với số lượng thông số như nêu trong Bảng 4 và chưa quan sát thấy có những biến đổi đáng kể về tính chất cơ, lý, hóa, sinh của đất.
4.6. Đất bị ô nhiễm nhẹ là đất có hàm lượng của một hoặc hai kim loại nặng vượt giới hạn tối đa cho phép với số mẫu phân tích như nêu trong Bảng 3, hoặc có hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật vượt quá giới hạn tối đa cho phép với số lượng thông số như nêu trong Bảng 4, hoặc cao hơn nền tự nhiên của vùng đất.
5. Lấy mẫu và phương pháp xác định mức nhiễm bẩn hóa chất của đất
5.1. Lấy mẫu đất đại diện để xác định hàm lượng hóa chất trong đất theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1). Xử lý sơ bộ mẫu đất theo TCVN 6647 (ISO 11464).
5.2. Đất dùng để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của đất do hóa chất là lớp đất tầng mặt. Đối với đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp là lớp đất canh tác tầng mặt. Đối với các loại đất sử dụng cho những mục đích khác là lớp đất tầng mặt sâu đến 30 cm.
5.3. Phương pháp xác định hàm lượng các kim loại nặng nêu trong Bảng 1 được áp dụng theo TCVN 6496 (ISO 11047).
5.4. Phương pháp xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất áp dụng theo TCVN 8061 (ISO 10382) và TCVN 8062 (EPA Method 8141A).
5.5. Trường hợp các thông số trong Bảng 2 chưa có các tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.
Thư mục tài liệu thao khảo
[1] Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm (Ban hành theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT, ngày 19 tháng 2 năm 2007 của Bộ Y tế);
[2] QCVN 3 : 2008, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
(Ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
[3] QCVN 15 : 2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ trong đất;
(Ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
tải về 108.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương