4.2 Đặc tính vật lý và hóa học
4.2.1 Độ ẩm
Độ ẩm của lúa mì được xác định theo ISO 712, không được lớn hơn 14,5 %.
CHÚ THÍCH 4 Các sản phẩm có thể yêu cầu các hàm lượng nước tùy thuộc vào khí hậu và thời gian vận chuyển và bảo quản. Xem thêm thông tin trong TCVN 7857-1 (ISO 6322-1), TCVN 7857-2 (ISO 6322-2) và TCVN 7857-3 (ISO 6322-3).
4.2.2 Dung trọng
Dung trọng (khối lượng trên hectolit) của lúa mì cứng phải được xác định bằng dụng cụ đã hiệu chuẩn theo phương pháp chuẩn quy định trong ISO 7971 và dung trọng không được nhỏ hơn 75 kg/hl.
4.2.3 Tạp chất
Lượng tạp chất tối đa được xác định theo phương pháp nêu trong Phụ lục A, không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 1.
Lượng tối đa của hạt vỡ, hạt lép, hạt không bình thường, hạt nhiễm sinh vật gây hại và hạt ngũ cốc khác, xác định được theo phương pháp nêu trong Phụ lục A, không được vượt quá 15 % (khối lượng) tổng số.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |