TIÊu chuẩn việt nam tcvn 8548: 2011


Phụ lục B (Quy định) Thử tính đồng nhất của lô hạt giống



tải về 2.58 Mb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2017
Kích2.58 Mb.
#34922
1   2   3   4

Phụ lục B

(Quy định)

Thử tính đồng nhất của lô hạt giống

B.1 Các bảng sử dụng để tính giá trị H

Hệ số f được sử dụng để tính phương sai W và giá trị H cho các lô hạt giống được quy định tại Bảng B.1.



Bảng B.1 – Hệ số f của phương sai W và giá trị H cho các lô hạt giống

Các chỉ tiêu kiểm tra

Hạt không có vỏ ráp

Hạt có vỏ ráp

Độ sạch

1,1

1,2

Hạt khác loài, hạt khác giống

1,4

2,2

Nảy mầm

1,1

1,2

CHÚ THÍCH: Để xác định là hạt không có vỏ ráp hay hạt có vỏ ráp, xem danh mục các loài được quy định tại Bảng D.1.

Bảng B.2 – Số lượng mẫu cần lấy và giá trị H cho phép tối đa

Số lượng bao chứa của lô hạt giống

Số lượng bao cần lấy mẫu

Giá trị H cho phép tối đa đối với chỉ tiêu độ sạch và nảy mầm

Giá trị H cho phép tối đa đối với chỉ tiêu hạt khác loài và hạt khác giống

Hạt không có vỏ ráp

Hạt có vỏ ráp

Hạt không có vỏ ráp

Hạt có vỏ ráp

5

5

2,55

2,78

3,25

5,10

6

6

2,22

2,42

2,83

4,44

7

7

1,98

2,17

2,52

3,98

8

8

1,80

1,97

2,30

3,61

9

9

1,66

1,81

2,11

3,32

10

10

1,55

1,69

1,97

3,10

từ 11 đến 15

11

1,45

1,58

1,85

2,90

từ 16 đến 25

15

1,19

1,31

1,51

2,40

từ 26 đến 35

17

1,10

1,20

1,40

2,20

từ 36 đến 49

18

1,07

1,16

1,36

2,13

50 hoặc hơn

20

0,99

1,09

1,26

2,00

B.2 Các bảng sử dụng để tính giá trị R

Các bảng B.3 và B.4 quy định sai số cho phép đối với các thành phần của phép thử độ sạch.

Các bảng B.5 và B.6 quy định sai số cho phép đối với các thành phần của phép thử nảy mầm.

Các bảng B.7 và B.8 quy định sai số cho phép đối với các thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống.

Tìm giá trị X ở cột “Trung bình” của bảng thích hợp. Khi tra bảng, phải làm tròn các số liệu trung bình; đọc khoảng giới hạn cho phép ở các cột tương ứng.

– Các cột 5÷9 dành cho các trường hợp khi N bằng 5 đến 9;

– Các cột 10÷19 dành cho các trường hợp khi N bằng 10 đến 19;

– Các cột 20 là khi N = 20



Khi sử dụng bảng, làm tròn các số liệu trung bình đến giá trị tiếp theo trong bảng (nếu ở giữa thì tra giá trị ở dưới).

Bảng B.3 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử độ sạch của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

99,9

0,1

0,5

0,5

0,6

88,0

12,0

5,0

5,6

6,1

99,8

0,2

0,7

0,8

0,8

87,0

13,0

5,1

5,8

6,3

99,7

0,3

0,8

0,9

1,0

86,0

14,0

5,3

5,9

6,5

99,6

0,4

1,0

1,1

1,2

85,0

15,0

5,4

6,1

6,7

99,5

0,5

1,1

1,2

1,3

84,0

16,0

5,6

6,3

6,9

99,4

0,6

1,2

1,3

1,4

83,0

17,0

5,7

6,4

7,0

99,3

0,7

1,3

1,4

1,6

82,0

18,0

5,9

6,6

7,2

99,2

0,8

1,4

1,5

1,7

81,0

19,0

6,0

6,7

7,4

99,1

0,9

1,4

1,6

1,8

80,0

20,0

6,1

6,8

7,5

99,0

1,0

1,5

1,7

1,9

78,0

22,0

6,3

7,1

7,8

98,5

1,5

1,9

2,1

2,3

76,0

24,0

6,5

7,3

8,0

98,0

2,0

2,1

2,4

2,6

74,0

26,0

6,7

7,5

8,2

97,5

2,5

2,4

2,7

2,9

72,0

28,0

6,9

7,7

8,4

97,0

3,0

2,6

2,9

3,2

70,0

30,0

7,0

7,8

8,6

96,5

3,5

2,8

3,1

3,4

68,0

32,0

7,1

8,0

8,7

96,0

4,0

3,0

3,4

3,7

66,0

34,0

7,2

8,1

8,9

95,5

4,5

3,2

3,5

3,9

64,0

36,0

7,3

8,2

9,0

95,0

5,0

3,3

3,7

4,1

62,0

38,0

7,4

8,3

9,1

94,0

6,0

3,6

4,1

4,5

60,0

40,0

7,5

8,4

9,2

93,0

7,0

3,9

4,4

4,8

58,0

42,0

7,5

8,4

9,2

92,0

8,0

4,1

4,6

5,1

56,0

44,0

7,6

8,5

9,3

91,0

9,0

4,4

4,9

5,4

54,0

46,0

7,6

8,5

9,3

90,0

10,0

4,6

5,1

5,6

52,0

48,0

7,6

8,6

9,4

89,0

11,0

4,8

5,4

5,9

50,0

50,0

7,6

8,6

9,4


Bảng B.4 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử độ sạch của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

99,9

0,1

0,5

0,6

0,6

88,0

12,0

5,2

5,8

6,4

99,8

0,2

0,7

0,8

0,9

87,0

13,0

5,4

6,0

6,6

99,7

0,3

0,9

1,0

1,1

86,0

14,0

5,5

6,2

6,8

99,6

0,4

1,0

1,1

1,2

85,0

15,0

5,7

6,4

7,0

99,5

0,5

1,1

1,3

1,4

84,0

16,0

5,8

6,6

7,2

99,4

0,6

1,2

1,4

1,5

83,0

17,0

6,0

6,7

7,4

99,3

0,7

1,3

1,5

1,6

82,0

18,0

6,1

6,9

7,5

99,2

0,8

1,4

1,6

1,7

81,0

19,0

6,3

7,0

7,7

99,1

0,9

1,5

1,7

1,8

80,0

20,0

6,4

7,1

7,8

99,0

1,0

1,6

1,8

1,9

78,0

22,0

6,6

7,4

8,1

98,5

1,5

1,9

2,2

2,4

76,0

24,0

6,8

7,6

8,4

98,0

2,0

2,2

2,5

2,7

74,0

26,0

7,0

7,8

8,6

97,5

2,5

2,5

2,8

3,1

72,0

28,0

7,2

8,0

8,8

97,0

3,0

2,7

3,0

3,3

70,0

30,0

7,3

8,2

9,0

96,5

3,5

2,9

3,3

3,6

68,0

32,0

7,4

8,3

9,1

96,0

4,0

3,1

3,5

3,8

66,0

34,0

7,5

8,5

9,3

95,5

4,5

3,3

3,7

4,1

64,0

36,0

7,6

8,6

9,4

95,0

5,0

3,5

3,9

4,3

62,0

38,0

7,7

8,7

9,5

94,0

6,0

3,8

4,2

4,6

60,0

40,0

7,8

8,8

9,6

93,0

7,0

4,1

4,6

5,0

58,0

42,0

7,9

8,8

9,7

92,0

8,0

4,3

4,8

5,3

56,0

44,0

7,9

8,9

9,7

91,0

9,0

4,6

5,1

5,6

54,0

46,0

7,9

8,9

9,8

90,0

10,0

4,8

5,4

5,9

52,0

48,0

8,0

8,9

9,8

89,0

11,0

5,0

5,6

6,1

50,0

50,0

8,0

8,9

9,8


Bảng B.5 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử nảy mầm của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

99

1

5

6

6

74

26

22

24

26

98

2

7

8

9

73

27

22

25

27

97

3

9

10

11

72

28

22

25

27

96

4

10

11

12

71

29

22

25

27

95

5

11

12

13

70

30

23

25

28

94

6

12

13

15

69

31

23

26

28

93

7

13

14

16

68

32

23

26

28

92

8

14

15

17

67

33

23

26

28

91

9

14

16

17

66

34

23

26

29

90

10

15

17

18

65

35

24

26

29

89

11

16

17

19

64

36

24

26

29

88

12

16

18

20

63

37

24

27

29

87

13

17

19

20

62

38

24

27

29

86

14

7

19

21

61

39

24

27

29

85

15

18

20

22

60

40

24

27

30

84

16

18

20

22

59

41

24

27

30

83

17

19

21

23

58

42

24

27

30

82

18

19

21

23

57

43

24

27

30

81

19

19

22

24

56

44

24

27

30

80

20

20

22

24

55

45

25

27

30

79

21

20

23

25

54

46

25

27

30

78

22

20

23

25

53

47

25

28

30

77

23

21

23

25

52

48

25

28

30

76

24

21

24

26

51

49

25

28

30

75

25

21

24

26

50

50

25

28

30

Bảng B.6 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử nảy mầm của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra



Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

99

1

6

6

7

74

26

23

25

2

98

2

8

8

9

73

27

23

26

28

99

1

6

6

7

74

26

23

25

2

98

2

8

8

9

73

27

23

26

28

97

3

9

10

11

72

28

23

26

28

96

4

10

12

13

71

29

23

26

29

95

5

11

13

14

70

30

24

26

29

94

6

12

14

15

69

31

24

27

29

93

7

13

15

16

68

32

24

27

29

92

8

14

16

17

67

33

24

27

30

91

9

15

17

18

66

34

24

27

30

90

10

16

17

19

65

35

25

27

30

89

11

16

18

20

64

36

25

28

30

88

12

17

19

21

63

37

25

28

30

87

13

17

20

21

62

38

25

28

31

86

14

18

20

22

61

39

25

28

31

85

15

18

21

23

60

40

25

28

31

84

16

19

21

23

59

41

25

28

31

83

17

19

22

24

58

42

25

28

31

82

18

20

22

24

57

43

25

28

31

81

19

20

23

25

56

44

26

29

31

80

20

21

23

25

55

45

26

29

31

79

21

21

24

26

54

46

26

29

31

78

22

21

24

26

53

47

26

29

31

77

23

22

24

27

52

48

26

29

31

76

24

22

25

27

51

49

26

29

31

75

25

22

25

27

50

50

26

29

31

Bảng B.7 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra

Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

1

6

7

7

24

27

30

33

47

38

42

46

2

8

9

10

25

28

31

34

48

38

43

47

3

10

11

12

26

28

32

35

49

39

43

47

4

11

13

14

27

29

32

35

50

39

44

48

5

13

14

15

28

29

33

36

51

39

44

48

6

14

15

17

29

30

33

37

52

40

45

49

7

15

17

18

30

30

34

37

53

40

45

49

8

16

18

19

31

31

34

38

54

40

45

50

9

17

19

21

32

31

35

38

55

41

46

50

10

18

20

22

33

32

36

39

56

41

46

51

11

19

21

23

34

32

36

39

57

42

47

51

12

19

22

24

35

33

37

40

58

42

47

51

13

2

23

25

36

33

37

41

59

42

47

52

14

21

23

26

37

34

38

41

60

43

48

52

15

22

24

26

38

34

38

42

61

43

48

53

16

22

25

27

39

34

39

42

62

43

49

53

17

23

26

28

40

35

39

43

63

44

49

54

18

24

26

29

41

3

40

43

64

44

49

54

19

24

27

30

42

36

40

44

65

44

50

54

20

25

28

30

43

36

41

44

66

45

50

55

21

25

28

31

44

37

41

45

67

45

50

55

22

26

29

32

45

37

41

45

68

45

51

56

23

27

30

33

46

37

42

46

69

46

51

56

70

46

52

56

93

53

59

65

116

59

66

73

71

46

52

57

94

53

60

65

117

59

67

73

72

47

52

57

95

54

60

66

118

60

67

73

73

47

53

58

96

54

60

66

119

60

67

73

74

47

53

58

97

54

61

66

120

60

67

74

75

48

53

58

98

54

61

67

121

60

68

74

76

48

54

59

99

55

61

67

122

61

68

74

77

48

54

59

100

55

62

67

123

61

68

75

78

49

54

60

101

55

62

68

124

61

68

75

79

49

55

60

102

55

62

68

125

61

69

75

80

49

55

60

103

56

62

68

126

62

69

76

81

49

55

61

104

56

63

69

127

62

69

76

82

50

56

61

105

56

63

69

128

62

70

76

83

50

56

61

106

57

63

69

129

62

70

76

84

50

56

62

107

57

64

70

130

63

70

77

85

51

57

62

108

57

64

70

131

63

70

77

86

51

57

62

109

57

64

70

132

63

71

77

87

51

57

63

110

58

65

71

133

63

71

78

88

52

58

63

111

58

65

71

134

64

71

78

89

52

58

64

112

58

65

71

135

64

71

78

90

52

58

64

113

58

65

72

136

64

72

78

91

52

59

64

114

59

66

72

137

64

72

79

92

53

59

65

115

59

66

72

138

64

72

79


Bảng B.8 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra

Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống

Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

5÷9

10÷19

20

1

7

8

9

24

34

38

42

47

47

53

58

2

10

11

12

25

35

39

42

48

48

54

59

3

12

14

15

26

35

40

43

49

48

54

59

4

14

16

17

27

36

40

44

50

49

55

60

5

16

18

19

28

37

41

45

51

49

55

60

6

17

19

21

29

37

42

46

52

50

56

61

7

19

21

23

30

38

42

46

53

50

56

62

8

20

22

24

31

38

43

47

54

51

57

62

9

21

23

26

32

39

44

48

55

51

57

63

10

22

25

27

33

40

44

49

56

52

58

63

11

23

26

28

34

40

45

49

57

52

58

64

12

24

27

30

35

41

46

50

58

52

59

64

13

25

28

31

36

41

46

51

59

53

59

65

14

26

29

32

37

42

47

51

60

53

60

65

15

27

30

33

38

43

48

52

61

54

60

66

16

28

31

34

39

43

48

53

62

54

61

66

17

29

32

35

40

44

49

54

63

55

61

67

18

29

33

36

41

44

50

54

64

55

62

68

19

30

34

37

42

45

50

55

65

56

62

68

20

31

35

38

43

45

51

55

66

56

63

69

21

32

36

39

44

46

51

56

67

56

63

69

22

33

36

40

45

46

52

57

68

57

64

70

23

33

37

41

46

47

52

57

69

57

64

70

70

58

65

71

93

66

74

81

116

74

83

91

71

58

65

71

94

67

75

82

117

74

83

91

72

58

65

72

95

67

75

82

118

75

84

92

73

59

66

72

96

67

75

83

119

75

84

92

74

59

66

73

97

68

76

83

120

75

84

92

75

60

67

73

98

68

76

83

121

76

85

93

76

60

67

74

99

68

77

84

122

76

85

93

77

60

68

74

100

69

77

84

123

76

85

93

78

61

68

75

101

69

77

85

124

76

86

94

79

61

69

75

102

69

78

85

125

77

86

94

80

62

69

75

103

70

78

86

126

77

86

95

81

62

69

76

104

70

79

86

127

77

87

95

82

62

70

76

105

70

79

86

128

78

87

95

83

63

70

77

106

71

79

87

129

78

87

96

84

63

71

77

107

71

80

87

130

78

88

96

85

63

71

78

108

71

80

88

131

79

88

96

86

64

71

78

109

72

80

88

132

79

88

97

87

64

72

79

110

72

81

88

133

79

89

97

88

65

72

79

111

72

81

89

134

79

89

98

89

65

73

80

112

73

81

89

135

80

89

98

90

65

73

80

113

73

82

90

136

80

90

98

91

66

74

80

114

73

82

90

137

80

90

99

92

66

74

81

115

74

83

90

138

81

90

99


Phụ lục C

(Quy định)

Độ sạch

C.1 Mã số xác định hạt sạch và hạt có vỏ ráp

C.1.1 Hạt giống có vỏ ráp

Các hạt giống có vỏ ráp là những hạt giống thuộc dạng:

a) Dễ dính chặt với nhau hoặc với các vật khác (túi vải, dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ chia mẫu...).

b) Có thể làm cho các hạt giống khác dễ bị dính vào nó hoặc ngược lại. c) Không thể dễ dàng làm sạch, trộn mẫu hoặc lấy mẫu.

Mẫu được coi là có vỏ ráp nếu tổng số các phần ráp (gồm cả tạp chất ráp) chiếm 1/3 hoặc hơn. Các chi có vỏ ráp được quy định tại Bảng C.1 với chữ “R” ở cột ngoài cùng.

C.1.2 Các hạt có phần phụ đính cùng

Ở một số chi (có mã số xác định hạt sạch 15, 38, 46 và 62), các hạt giống/quả dĩnh có thể có các phần phụ đính cùng (râu, cuống...). Các phần phụ này được để nguyên, không tách ra khỏi hạt giống, nhưng khối lượng của những hạt giống có các phần phụ dài hơn quy định phải được báo cáo theo quy định tại 5.5.

Mã số xác định hạt sạch của các chi được quy định tại Bảng C.1. Hạt của các chi có vỏ ráp được ký hiệu bằng chữ "R" và được áp dụng để tra các bảng sai số cho phép (Bảng C.2 đến C.4) khi thực hiện các phép thử độ sạch.



Bảng C.1 – Mã số xác định hạt sạch và hạt có vỏ ráp của một số loài cây trồng

TT

Tên cây trồng

Tên chi (genus)

Họ (family)

Mã số xác định hạt sạch

Hạt có vỏ ráp

1

Bầu

Lagenaria

Cucurbitaceae

10




2

Bí đao

Benincasa

Cucurbitaceae

10




3

Bí ngô, bí rợ

Cucurbita

Cucurbitaceae

10




4

Bông

Gossypium

Malvaceae

12

R

5

Cà, khoai tây

Solanum

Solanaceae

10




6

Cà chua

Lycopersicum

Solanaceae

10

R

7

Cà rốt

Daucus

Apiaceae (Umbelliferae)

15

R

8

Cải bắp, cải bẹ, cải thìa, cải

Brassica

Brassicaceae (Cruciferae)

11







canh, cải dầu, su-lơ













9

Cải củ

Raphanus

Brassicaceae (Cruciferae)

11




10

Cải cúc

Chrysanthemum

Asteraceae (Compositae)

1

R

11

Cải xoong

Nasturtium

Brassicaceae (Cruciferae)

11




12

Cao lương

Sorghum

Poaceae (Gramineae)

42

R

13

Củ cải đường

Beta

Chenopodiaceae

46

R

14

Dưa hấu

Citrulus

Cucurbitaceae

10




15

Dưa bở, dưa chuột, dưa

Cucumis

Cucurbitaceae

10







gang













16

Đay

Corchorus

Tiliaceae

10




17

Đậu bắp

Abelmoschus

Malvaceae

10




18

Đậu chiều

Cajanus

Fabaceae (Leguminosae)

11




19

Đậu đen, đậu đỏ, đậu đũa,

Vigna

Fabaceae (Leguminosae)

11







đậu cô ve, đậu xanh













20

Đậu Hà Lan

Pisum

Fabaceae (Leguminosae)

11




21

Đậu kiếm

Canavalia

Fabaceae (Leguminosae)

11




22

Đậu răng ngựa

Vicia

Fabaceae (Leguminosae)

11




23

Đậu rồng

Psophocarpus

Fabaceae (Leguminosae)

11




24

Đậu tây, đậu ngự

Phasaeolus

Fabaceae (Leguminosae)

11




25

Đậu tương

Glycine

Fabaceae (Leguminosae)

11




26

Đậu ván

Lablab

Fabaceae (Leguminosae)

11




27

Hành, hẹ, tỏi

Allium

Alliaceae

10




28

Hướng dương

Helianthus

Asteraceae (Compositae)

4




29



Eleusine

Poaceae (Gramineae)

61




30

Lạc

Arachis

Fabaceae (Leguminosae)

11

R

31

Lúa

Oryza

Poaceae (Gramineae)

38

R

32

Lúa mạch

Hordeum

Poaceae (Gramineae)

62

R

33

Lúa mạch đen

Secale

Poaceae (Gramineae)

40




34

Lúa mì

Triticum

Poaceae (Gramineae)

40




35

Mướp đắng

Momordica

Cucurbitaceae

10




36

Mướp hương, mướp ta

Luffa

Cucurbitaceae

10




37

Ngô

Zea

Poaceae (Gramineae)

40




38

Ớt

Capsicum

Solanaceae

10




39

Rau cần

Apium

Apiaceae (Umbelliferae)

15

R

40

Rau dền

Amaranthus

Amaranthacea

10




41

Rau mùi

Coriandrum

Apiaceae (Umbelliferae)

15




42

Rau muống

Ipomoea

Convolvulaceae

10




34

Su su

Sechium

Cucurbitaceae

10




44

Thầu dầu

Ricinus

Euforbiaceae

13




45

Thuốc lá

Nicotiana

Solanaceae

10




46

Vừng

Sesamum

Pedaliaceae

10




47

Xà lách

Lactuca

Asteraceae (Compositae)

4

R

48

Yến mạch

Avena

Poaceae (Gramineae)

33

R

C.1.3 Sử dụng mã số để xác định hạt sạch

a) Mã số xác định hạt sạch bằng 1

Quả bế, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.

Mẩu vỡ của quả bế lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống. Hạt giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

b) Mã số xác định hạt sạch bằng 4

Quả bế, có hoặc không có mỏ, vành lông hoặc lá bắc, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.

Mẩu vỡ của quả bế lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống. Hạt giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

c) Mã số xác định hạt sạch bằng 10

Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ hạt. d) Mã số xác định hạt sạch bằng 11

Hạt giống, yêu cầu phải có một phần vỏ hạt đính cùng.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, yêu cầu phải có một phần vỏ hạt đính cùng.

Đối với họ Đậu Fabaceae (Leguminosae): Các lá mầm bị tách rời ra được coi là tạp chất, bất kể có hay không có mầm và/hoặc có hơn một nửa vỏ hạt đính cùng.

e) Mã số xác định hạt sạch bằng 12

Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt.

CHÚ THÍCH: Vỏ hạt có hoặc không có lông.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ hạt.

f) Mã số xác định hạt sạch bằng 13

Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt, có hoặc không có mấu/núm.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ hạt. g) Mã số xác định hạt sạch bằng 15

Quả nẻ/quả nang, có hoặc không có cuống (ở mọi độ dài), trừ khi rõ ràng là không có hạt giống. Mẩu vỡ của quả lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.

Hạt giống, với vỏ quả bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

CHÚ THÍCH: Những quả có mẩu cuống dài hơn chiều dài của quả nẻ/quả nang được báo cáo theo quy định tại C.1.2.

h) Mã số xác định hạt sạch bằng 33

Hoa con, với lá mày trên và lá mày dưới bao kín quả dĩnh, có hoặc không có râu. Quả dĩnh.

Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.

i) Mã số xác định hạt sạch bằng 38

Bông chét, với các lá mày nhỏ, lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh, kể cả râu với bất kể kích thước nào.

Hoa con, có hoặc không có lá mày dưới bất thụ, với lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh, kể cả râu với bất kể kích thước nào.

Quả dĩnh.

Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.

CHÚ THÍCH: Các hạt giống có râu dài hơn chiều dài của hoa con được báo cáo theo quy định tại C.1.2.

j) Mã số xác định hạt sạch bằng 40

Quả dĩnh.

Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu. k) Mã số xác định hạt sạch bằng 42

Bông chét, với các lá bắc bao quanh quả dĩnh, có hoặc không có lá mày dưới và lá mày trên trong suốt, các đốt, cuống, râu, các hoa con hữu thụ và bất thụ đính cùng.

Hoa con, với lá mày dưới và lá mày trên, có hoặc không có râu. Quả dĩnh.

Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.

l) Mã số xác định hạt sạch bằng 46

Hoa tự chùm, hoặc mẩu hoa tự chùm, có hoặc không có cuống, có hoặc không có lá, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.

Hạt giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

Mẩu hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.

CHÚ THÍCH: Hoa tự chùm, có mẩu cuống hoặc lá thò ra vượt quá kích thước rộng nhất của chùm được báo cáo theo quy định tại C.1.2.

m) Mã số xác định hạt sạch bằng 61

Hoa con, với lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh. Quả dĩnh, có hoặc không có vỏ quả.

Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ quả. n) Mã số xác định hạt sạch bằng 62

Hoa con, với lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh, có hoặc không có râu, có hoặc không có đốt cuống với bất kể mọi chiều dài của chúng.

Mẩu vỡ của hoa con có chứa quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu. Quả dĩnh.

Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.

C.2 Các bảng sai số cho phép

Bảng C.2 đưa ra các sai số cho phép để so sánh các kết quả thử nghiệm độ sạch của cùng một mẫu gửi, được phân tích ở cùng một phòng kiểm nghiệm và có thể được dùng đối với bất kỳ thành phần nào của phép thử độ sạch (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 5 %).

Bảng C.3 đưa ra các sai số cho phép để so sánh các kết quả thử nghiệm độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng một lô hạt giống khi phép thử thứ hai được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử một chiều ở mức ý nghĩa 1 %).

Bảng C.4 đưa ra các sai số cho phép để so sánh các kết quả thử nghiệm độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng một lô hạt giống khi phép thử thứ hai được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 1 %).

CHÚ THÍCH 1: Phép thử một chiều được làm để quyết định xem một kết quả được đánh giá có kém hơn một kết quả "quy định" một cách có ý nghĩa hay không. Phép thử một chiều cũng có thể được làm để quyết định xem một kết quả đánh giá "thứ hai" có kém hơn kết quả đánh giá "thứ nhất" một cách có ý nghĩa hay không.

CHÚ THÍCH 2: Phép thử hai chiều được làm để quyết định xem một kết quả này có tốt hơn hoặc kém hơn một kết quả khác một cách có ý nghĩa hay không hoặc để quyết định xem hai kết quả có tương thích với nhau hay không.



Bảng C.2 – Sai số cho phép giữa các kết quả thử nghiệm độ sạch của cùng 1 mẫu gửi, được tiến hành ở cùng một phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 5 %)

Kết quả trung bình của 2 mẫu phân tích, %

Sai số cho phép, %

Mẫu phân tích một nửa

Mẫu phân tích toàn bộ

Hạt không có vỏ ráp

Hạt có vỏ ráp

Hạt không có vỏ ráp

Hạt có vỏ ráp

99,95 ÷ 100,00

0,00 ÷ 0,04

0,20

0,23

0,1

0,2

99,90 ÷ 99,94

0,05 ÷ 0,09

0,33

0,34

0,2

0,2

99,85 ÷ 99,89

0,10 ÷ 0,14

0,40

0,42

0,3

0,3

99,80 ÷ 99,84

0,15 ÷ 0,19

0,47

0,49

0,3

0,4

99,75 ÷ 99,79

0,20 ÷ 0,24

0,51

0,55

0,4

0,4

99,70 ÷ 99,74

0,25 ÷ 0,29

0,55

0,59

0,4

0,4

99,65 ÷ 99,69

0,30 ÷ 0,34

0,61

0,65

0,4

0,5

99,60 ÷ 99,64

0,35 ÷ 0,39

0,65

0,69

0,5

0,5

99,55 ÷ 99,59

0,40 ÷ 0,44

0,68

0,74

0,5

0,5

99,50 ÷ 99,54

0,45 ÷ 0,49

0,72

0,76

0,5

0,5

99,40 ÷ 99,49

0,50 ÷ 0,59

0,76

0,82

0,5

0,6

99,30 ÷ 99,39

0,60 ÷ 0,69

0,83

0,89

0,6

0,6

99,20 ÷ 99,29

0,70 ÷ 0,79

0,89

0,95

0,6

0,7

99,10 ÷ 99,19

0,80 ÷ 0,89

0,95

1,00

0,7

0,7

99,00 ÷ 99,09

0,90 ÷ 0,99

1,00

1,06

0,7

0,8

98,75 ÷ 98,99

1,00 ÷ 1,24

1,07

1,15

0,8

0,8

98,50 ÷ 98,74

1,25 ÷ 1,49

1,19

1,26

0,8

0,9

98,25 ÷ 98,49

1,50 ÷ 1,74

1,29

1,37

0,9

1,0

98,00 ÷ 98,24

1,75 ÷ 1,99

1,37

1,47

1,0

1,0

97,75 ÷ 97,99

2,00 ÷ 2,24

1,44

1,54

1,0

1,1

97,50 ÷ 97,74

2,25 ÷ 2,49

1,53

1,63

1,1

1,2

97,25 ÷ 97,49

2,50 ÷ 2,74

1,60

1,70

1,1

1,2

97,00 ÷ 97,24

2,75 ÷ 2,99

1,67

1,78

1,2

1,3

96,50 ÷ 96,99

3,00 ÷ 3,49

1,77

1,88

1,3

1,3

96,00 ÷ 96,49

3,50 ÷ 3,99

1,88

1,99

1,3

1,4

95,50 ÷ 95,99

4,00 ÷ 4,49

1,99

2,12

1,4

1,5

95,00 ÷ 9,49

4,50 ÷ 4,99

2,09

2,22

1,5

1,6

94,00 ÷ 94,99

5,00 ÷ 5,99

2,25

2,38

1,6

1,7

93,00 ÷ 93,99

6,00 ÷ 6,99

2,43

2,56

1,7

1,8

92,00 ÷ 92,99

7,00 ÷ 7,99

2,59

2,73

1,8

1,9

91,00 ÷ 91,99

8,00 ÷ 8,99

2,74

2,90

1,9

2,1

90,00 ÷ 90,99

9,00 ÷ 9,99

2,88

3,04

2,0

2,2

88,00 ÷ 89,99

10,00 ÷ 11,99

3,08

3,25

2,2

2,3

86,00 ÷ 87,99

12,00 ÷ 13,99

3,31

3,49

2,3

2,5

84,00 ÷ 85,99

14,00 ÷ 15,99

3,52

3,71

2,5

2,6

82,00 ÷ 83,99

16,00 ÷ 17,99

3,69

3,90

2,6

2,8

80,00 ÷ 81,99

18,00 ÷ 19,99

3,86

4,07

2,7

2,9

78,00 ÷ 79,99

20,00 ÷ 21,99

4,00

4,23

2,8

3,0

76,00 ÷ 77,99

22,00 ÷ 23,99

4,14

4,37

2,9

3,1

74,00 ÷ 75,99

24,00 ÷ 25,99

4,26

4,50

3,0

3,2

72,00 ÷ 73,99

26,00 ÷ 27,99

4,37

4,61

3,1

3,3

70,00 ÷ 71,99

28,00 ÷ 29,99

4,47

4,71

3,2

3,3

65,00 ÷ 69,99

30,00 ÷ 34,99

4,61

4,86

3,3

3,4

60,00 ÷ 64,99

35,00 ÷ 39,99

4,77

5,02

3,4

3,6

50,00 ÷ 59,99

40,00 ÷ 49,99

4,89

5,16

3,5

3,7


Bảng C.3 – Sai số cho phép giữa các kết quả thử nghiệm độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng 1 lô hạt giống khi phép thử thứ hai được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử một chiều ở mức ý nghĩa 1 %)

Kết quả trung bình của 2 mẫu phân tích, %

Sai số cho phép, %

Hạt không có vỏ ráp

Hạt có vỏ ráp

99,95 ÷ 100,00

0,00 ÷ 0,04

0,2

0,2

99,90 ÷ 99,94

0,05 ÷ 0,09

0,3

0,3

99,85 ÷ 99,89

0,10 ÷ 0,14

0,3

0,4

99,80 ÷ 99,84

0,15 ÷ 0,19

0,4

0,5

99,75 ÷ 99,79

0,20 ÷ 0,24

0,4

0,5

99,70 ÷ 99,74

0,25 ÷ 0,29

0,5

0,6

99,65 ÷ 99,69

0,30 ÷ 0,34

0,5

0,6

99,60 ÷ 99,64

0,35 ÷ 0,39

0,6

0,7

99,55 ÷ 99,59

0,40 ÷ 0,44

0,6

0,7

99,50 ÷ 99,54

0,45 ÷ 0,49

0,6

0,7

99,40 ÷ 99,49

0,50 ÷ 0,59

0,7

0,8

99,30 ÷ 99,39

0,60 ÷ 0,69

0,7

0,9

99,20 ÷ 99,29

0,70 ÷ 0,79

0,8

0,9

99,10 ÷ 99,19

0,80 ÷ 0,89

0,8

1,0

99,00 ÷ 99,09

0,90 ÷ 0,99

0,9

1,0

99,75 ÷ 98,99

1,00 ÷ 1,24

0,9

1,1

98,50 ÷ 98,74

1,25 ÷ 1,49

1,0

1,2

98,25 ÷ 98,49

1,50 ÷ 1,74

1,1

1,3

98,00 ÷ 98,24

1,75 ÷ 1,99

1,2

1,4

97,75 ÷ 97,99

2,00 ÷ 2,24

1,3

1,5

97,50 ÷ 97,74

2,25 ÷ 2,49

1,3

1,6

97,25 ÷ 97,49

2,50 ÷ 2,74

1,4

1,6

97,00 ÷ 97,24

2,75 ÷ 2,99

1,5

1,7

96,50 ÷ 96,99

3,00 ÷ 3,49

1,5

1,8

96,00 ÷ 96,49

3,50 ÷ 3,99

1,6

1,9

95,50 ÷ 95,99

4,00 ÷ 4,49

1,7

2,0

95,00 ÷ 95,49

4,50 ÷ 4,99

1,8

2,2

94,00 ÷ 94,99

5,00 ÷ 5,99

2,0

2,3

93,00 ÷ 93,99

6,00 ÷ 6,99

2,1

2,5

92,00 ÷ 92,99

7,00 ÷ 7,99

2,2

2,6

91,00 ÷ 91,99

8,00 ÷ 8,99

2,4

2,8

90,00 ÷ 90,99

9,00 ÷ 9,99

2,5

2,9

88,00 ÷ 89,99

10,00 ÷ 11,99

2,7

3,1

86,00 ÷ 87,99

12,00 ÷ 13,99

2,9

3,4

84,00 ÷ 85,99

14,00 ÷ 15,99

3,0

3,6

82,00 ÷ 83,99

16,00 ÷ 17,99

3,2

3,7

80,00 ÷ 81,99

18,00 ÷ 19,99

3,3

3,9

78,00 ÷ 79,99

20,00 ÷ 21,99

3,5

4,1

76,00 ÷ 77,99

22,00 ÷ 23,99

3,6

4,2

74,00 ÷ 75,99

24,00 ÷ 25,99

3,7

4,3

72,00 ÷ 73,99

26,00 ÷ 27,99

3,8

4,4

70,00 ÷ 71,99

28,00 ÷ 29,99

3,8

4,5

65,00 ÷ 69,99

30,00 ÷ 34,99

4,0

4,7

60,00 ÷ 64,99

35,00 ÷ 39,99

4,1

4,8

50,00 ÷ 59,99

40,00 ÷ 49,99

4,2

5,0


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 2.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương