16.3 (767) - BẢN DỊCH (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin liên quan đến ấn phẩm bằng một số ngôn ngữ khác với ngôn ngữ của nguyên bản khi tài liệu chính là nguyên bản hoặc một bản dịch khác (quan hệ ngang).
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
1 Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
# Được dịch là
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
16.4 (770) - PHỤ TRƯƠNG/SỐ ĐẶC BIỆT (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin liên quan đến phụ trương đi kèm với tài liệu chính nhưng cả hai được biên mục và/hoặc nhập thành các biểu ghi riêng biệt (Quan hệ dọc).
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
# Có phụ trương
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
16.5 (772) - BIỂU GHI MẸ CỦA PHỤ TRƯƠNG (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin về biểu ghi mẹ liên quan khi tài liệu chính là một số riêng, phụ trương hoặc số đặc biệt (Quan hệ dọc) của tài liệu mẹ.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
# Là phụ trương của
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$g Thông tin về quan hệ (L)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
16.6 (773) - TÀI LIỆU CHỦ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin liên quan đến tài liệu chủ (nguồn trích) đối với đơn vị hợp thành được mô tả trong biểu ghi này (Quan hệ dọc). Trường này được cung cấp để giúp người dùng định vị được tài liệu vật lý chứa phần hợp thành hoặc đơn vị nhỏ được mô tả. Vì vậy, chỉ có những phần tử dữ liệu dùng để nhận dạng tài liệu chủ mới cần nhập vào trường này, như liên kết đến biểu ghi thư mục mô tả tài liệu và hoặc dữ liệu mô tả nhận dạng tài liệu chủ. Trong trường hợp tài liệu chủ là tạp chí hoặc có nhiều tập thì thông tin trong trường con $g (là trường con xác định vị trí chính xác của bộ phận hợp thành trong tài liệu thư mục) là cần thiết.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
# Trong
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$g Thông tin về quan hệ (L)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
16.7 (774) - ĐƠN VỊ HỢP THÀNH (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin liên quan đến đơn vị hợp thành đi cùng với một đơn vị thư mục lớn hơn. Đơn vị hợp thành này có thể là phần của một tài liệu thư mục riêng biệt, một tài liệu nhiều phần, hoặc một sưu tập. Tài liệu hợp thành có thể được hoặc không được mô tả trong một biểu ghi thư mục riêng.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
1 Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
# Đơn vị hợp thành
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$g Thông tin về quan hệ (L)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
16.8 (780) - NHAN ĐỀ CŨ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin liên quan đến nhan đề cũ ngay sát của tài liệu chính (quan hệ thời gian). Trường 780 lặp khi có từ hai nhan đề cũ trở lên.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
1 Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Loại quan hệ
0 Tiếp tục
1 Tiếp tục một phần
2 Thay thế
3 Thay thế một phần
4 Hình thành do hợp nhất của.......và.......
5 Sáp nhập
6 Sáp nhập một phần
7 Tách ra từ
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$g Thông tin về quan hệ (L)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Mẫu hiển thị cố định - Các cụm từ hiển thị như Nhập một phần: được hiển thị cùng với dữ liệu được nhập trong trường 780 không có trong biểu ghi MARC. Những cụm từ này có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 2.
Chỉ thị 2
Mẫu hiển thị cố định
0 Tiếp tục của:
1 Tiếp tục một phần:
2 Thay thế:
3 Thay thế một phần:
4 Hình thành do hợp nhất của.......và.......
5 Sáp nhập:
6 Sáp nhập một phần:
7 Tách ra từ:
16.9 (785) - NHAN ĐỀ MỚI (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin liên quan đến tài liệu mới trực tiếp thay thế tài liệu chính (quan hệ thời gian). Trường 785 lặp khi có từ hai tài liệu mới trở lên.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0 Hiển thị phụ chú
1 Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2
Loại quan hệ
0 Tiếp tục bởi
1 Tiếp tục một phần bởi
2 Thay thế bằng
3 Thay thế một phần bằng
4 Nhập vào....
5 Nhập một phần vào.....
6 Tách thành.... và....
7 Nhập với....để tạo thành.....
8 Đổi trở lại thành..
Mã trường con
$a Tiêu đề chính (KL)
$b Lần xuất bản (KL)
$d Địa chỉ xuất bản (KL)
$g Thông tin về quan hệ (L)
$t Nhan đề (KL)
$w Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x ISSN (KL)
$z ISBN (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Mẫu hiển thị cố định - Các cụm từ như Tiếp tục bởi: , Tiếp tục một phần bởi:, Nhập một phần vào: được hiển thị cùng với dữ liệu được nhập trong trường 785 không có trong biểu ghi MARC. Những cụm từ này có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 2.
Chỉ thị 2
Mẫu hiển thị cố định
0 Tiếp tục bởi :
1 Tiếp tục một phần bởi :
2 Thay thế bằng:
3 Thay thế một phần bằng:
4 Nhập vào:
5 Nhập một phần vào:
6 Tách thành.... và....
7 Nhập với....để tạo thành....
8 Đổi trở lại thành
17. Vốn tư liệu, đồ hoạ khác (841- 88X)
17.1 Thông tin chung
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI
Các trường khối 841-88X chứa thông tin mô tả các yếu tố là một phần tích hợp của tiêu chuẩn này và các phần tử dữ liệu có thể xuất hiện trong biểu ghi thư mục hoặc trong các biểu ghi MARC riêng biệt về nơi lưu trữ.
Trường 850 (điều 17.2) chứa dữ liệu tối thiểu về nơi lưu trữ. Trường 852 (điều 17.3) chứa dữ liệu về nơi lưu trữ chi tiết hơn. Trường 856 (điều 17.4) chứa thông tin địa chỉ nguồn tài liệu điện tử. Các trường này sẽ được mô tả đầy đủ trong tiêu chuẩn này.
Trường 880 (điều 17.6) có cách dùng đặc biệt cũng được mô tả trong tiêu chuẩn này.
17.2 (850) - TỔ CHỨC LƯU TRỮ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa mã MARC của tổ chức hoặc tên tổ chức thông báo là có lưu giữ tài liệu này. Trường 850 có thể lặp khi có từ hai nơi lưu giữ trở lên. CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Không xác định
# Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
# Không xác định
Mã trường con
$a Tổ chức lưu trữ (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Dấu phân cách - trường 850 không kết thúc bằng dấu phân cách.
17.3 (852) - NƠI LƯU TRỮ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị một tài liệu. Trường có thể đơn giản là để nhận biết tổ chức lưu trữ tài liệu hoặc tài liệu có ở đâu, hoặc có thể chứa thông tin chi tiết để định vị tài liệu trong một sưu tập.
Trường 852 được lặp khi nơi lưu trữ được ghi cho nhiều bản của một tài liệu và các dữ liệu về nơi lưu trữ khác nhau.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Sơ đồ sắp xếp
# Không có thông tin
4 Số kiểm soát xếp giá
7 Nguồn được ghi trong trường con $2
Chỉ thị 2
Thứ tự xếp giá
# Không có thông tin
Mã trường con
$a Nơi (tổ chức, cá nhân) lưu trữ (KL)
$b Phân kho hoặc sưu tập (L)
$c Nơi xếp giá (L)
$h Phần ký hiệu phân loại (KL)
$i Phần số thứ tự của tài liệu (L)
$j Số kiểm soát xếp giá (KL)
$t Số thứ tự của bản (KL)
$2 Nguồn của hệ thống phân loại hoặc sơ đồ sắp xếp (KL)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Thông tin lưu trữ - Khi thông tin lưu trữ được nhập vào một biểu ghi thư mục MARC, nhiều trường 852 lặp có thể được sử dụng chỉ khi thông tin đó không có các trường thông tin lưu trữ khác cần liên kết đến một trường 852 riêng biệt cho dễ hiểu. Khi cần có một trường liên kết, một trường 852 và các trường khác kết hợp với nó có thể có trong biểu ghi thư mục. Các biểu ghi lưu trữ riêng lẻ cũng được tạo ra cho mỗi trường 852 khác và các trường liên quan với nó.
17.4 (856) - ĐỊA CHỈ ĐIỆN TỬ VÀ TRUY CẬP (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị và truy cập một nguồn tin điện tử. Trường có thể được sử dụng trong một biểu ghi thư mục khi tài liệu này hay một phần của tài liệu có dưới dạng điện tử. Ngoài ra, trường được sử dụng để định vị và truy cập đến một phiên bản điện tử của tài liệu không ở dạng điện tử được mô tả trong biểu ghi thư mục hoặc một tài liệu điện tử liên quan.
Trường 856 được lặp lại khi các phần tử dữ liệu nơi lưu trữ thay đổi (URL ở trường con $u hoặc các trường con $a, $b, $d khi được sử dụng). Trường này cũng có thể lặp khi có nhiều cách truy cập được sử dụng, các phần khác nhau của tài liệu có dưới dạng điện tử, các máy chủ gương, các dạng dữ liệu, độ phân giải với các URL khác nhau được nêu, hoặc khi các tài liệu liên quan được ghi lại.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Phương pháp truy cập
# Không có thông tin
4 http
Chỉ thị 2
Quan hệ
# Không có thông tin
Mã trường con
$a Tên máy chủ (L)
$d Đường dẫn (L)
$f Tên điện tử (L)
$u Định danh tài nguyên thống nhất (URI) (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Thông tin về nơi lưu trữ được nhập trong biểu ghi - Khi thông tin về lưu trữ được nhập trong một biểu ghi thư mục MARC, trường 856 có thể lặp nếu thông tin này không bao gồm các trường thông tin lưu trữ khác có liên kết đến một trường 856 nhất định cho dễ hiểu.
Mẫu hiển thị cố định - Cụm từ "Nguồn điện tử:" không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị kết hợp với giá thị của chỉ thị 2. Chỉ thị 2 Mẫu hiển thị
# Nguồn điện tử
Dấu _ và dấu ~ trong URL - Thay thế dấu gạch dưới (_) và dấu ngã (~) có trong hệ thống, thư mục hoặc tên tệp bằng mã hex tương ứng, theo sau một dấu %:
%5F đối với dấu gạch dưới (_)
%7E đối với dấu ngã (~)
17.5 (866) - THÔNG TIN VỐN TƯ LIỆU VĂN BẢN - ĐƠN VỊ THƯ MỤC CƠ BẢN (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin về vốn tư liệu cụ thể của đơn vị thư mục cơ bản trong kho tài liệu của một cơ quan.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Mức độ mã hoá trường
# Không có thông tin
Chỉ thị 2
Loại ký hiệu tiêu chuẩn
0 Không có thông tin
Mã trường con
$a Liệt kê vốn tư liệu (KL)
17.6 (880) - HÌNH THỨC TRÌNH BÀY CHỮ VIẾT KHÁC (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin thư mục bằng kiểu chữ viết khác với chữ viết của ngôn ngữ biên mục, của một hoặc một số trường khác trong cùng biểu ghi. Thông thường trường 880 được liên kết với trường liên quan thông qua dữ liệu nhập bằng trường con $6 (Liên kết) của trường liên quan. Mỗi trường con $6 trong trường liên quan sẽ có thông tin liên kết trường này với trường 880. Khi một trường liên quan không tồn tại trong biểu ghi, trường 880 vẫn được xây dựng và một số lần lặp lại được dành riêng dùng để chỉ rõ tình trạng này. Dữ liệu trong trường 880 có thể ghi bằng nhiều loại chữ viết.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Giống như trường liên quan
Chỉ thị 2
Giống như trường liên quan
Mã trường con
$6 Liên kết (KL)
$a-z Giống như trường liên quan
$0-5, 7-9 Giống như trường liên quan
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Danh mục các từ viết tắt
AACR 2 Quy tắc biên mục Anh - Mỹ, Lần xuất bản 2
Anglo-American Cataloguing Rule, Edition Two
ANSI Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ
American National Standards Institute
ASCII Bảng mã ký tự chuẩn trao đổi thông tin
American Standard Codes for Information Interchange
BBK Phân loại thư mục thư viện
CAN/MARC Khổ mẫu MARC của Canađa
DDC Phân loại thập phân Dewey
Dewey Decimal Classification
GS 1 Hệ thống toàn cầu/Tiêu chuẩn toàn cầu/Giải pháp toàn cầu
One global system/ One global standard/ One global solution
GPO Cục in ấn Chính phủ Hoa Kỳ
Government Printing Office
ISBD Mô tả thư mục chuẩn quốc tế
International Standard Bibliographic Description
ISBN Số sách chuẩn quốc tế
International Standard Book Number
ISMN Số âm nhạc chuẩn quốc tế
International Standard Music Number
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
International Standardization Organisation
ISRN Số báo cáo chuẩn quốc tế
International Standard Report Number
ISSN Số xuất bản phẩm nhiều kỳ chuẩn quốc tế
International Standard Serial Number
LCC Bảng phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ
Library of Congress Classification
LCSH Đề mục chủ đề Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ
Library of Congress Subject Headings
MARC Biên mục đọc máy
Machine Readable Cataloguing
NISO Tổ chức Tiêu chuẩn Thông tin Hoa Kỳ
National Information Standards Organization
SICI Số định danh ấn phẩm nhiều kỳ và bài báo
Serial Item and Contribution Identifier
UDC Phân loại thập phân bách khoa
Universal Decimal Classification
UPC Mã sản phẩm đa năng
Universal Product Code
URI Định danh tài nguyên thống nhất/ Định danh nguồn tin thống nhất
Uniform Resource Identifier
URL Định vị nguyên thống nhất/ Định vị nguồn tin thống nhất
Uniform Resource Locator
USMARC Khổ mẫu MARC của Hoa Kỳ
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Danh mục một số mã thường gặp
B.1 Danh mục một số mã cho quy ước mô tả thư mục
[TCVN 5697-1992 Hoạt động thông tin tư liệu - Từ và cụm từ viết tắt tiếng Việt dùng trong mô tả thư mục]
Người liên quan
|
Mã
|
ban biên tập
|
BBT
|
biên dịch
|
b.d.
|
biên soạn
|
b.s.
|
biên tập
|
b.t.
|
bình luận viên
|
b.l.v.
|
chủ biên
|
ch.b.
|
cử nhân
|
CN
|
dịch
|
d.
|
diễn viên
|
d.v.
|
diễn viên múa
|
d.v.m
|
hiệu đính
|
h.đ.
|
hiệu đính dịch
|
h.đ.d.
|
Không nhà xuất bản
|
k.n.x.b.
|
Không nơi xuất bản
|
k.đ.x.b.
|
kiến trúc sư
|
KTS
|
kỹ sư
|
KS
|
kỹ thuật viên đồ hoạ
|
k.t.v.đ.h.
|
người biên dịch
|
ng.b.d.
|
người biên soạn
|
ng.b.s.
|
người biên tập
|
ng.b.t.
|
người dịch
|
ng.d.
|
người hiệu đính
|
h.đ.
|
người hiệu đính dịch
|
ng.h.đ.d.
|
người minh hoạ
|
ng.m.h.
|
người nộp đơn
|
ng.n.đ.
|
người sản xuất
|
ng.s.x.
|
người sưu tầm
|
ng.s.t.
|
người thiết kế bìa
|
ng.t.k.b.
|
người thiết kế sách
|
ng.t.k.s.
|
người vẽ bản đồ
|
ng.v.b.đ
|
nhạc sĩ
|
n.s
|
sưu tầm
|
s.t.
|
sưu tập
|
s.t.
|
tuyển chọn
|
t.ch.
|
B.2. Danh mục mã: nguồn của mã loại chủ đề
Tên hệ thống đề mục chủ đề
|
Mã
|
Đề mục chủ đề Thư viện quốc hội Mỹ (LCSH)
|
lcsh
|
Đề mục chủ đề y học (Thư viện y học quốc gia-Mỹ) (MESH)
|
mesh
|
Hướng dẫn tìm kiếm trong BIOSIS
|
biosissg
|
Loại chủ đề AGRIS
|
agrissc
|
Loại chủ đề của INIS
|
inissc
|
Mã chủ đề AGRICOLA
|
agricola
|
Mã chuyên ngành luận án
|
la
|
Phân loại dùng trong CSDL FRANCIS
|
francis
|
Phân loại dùng trong CSDL PASCAL
|
pascal
|
B.3 Danh mục mã: Hệ thống phân loại
Tên hệ thống phân loại
|
Mã
|
AGRIS: Loại chủ đề
|
agrissc
|
Khung đề mục hệ thống thông tin KHKT quốc gia (KĐM)
|
kdm
|
Khung phân loại dành cho hệ thống thư viện công cộng
|
tvcc
|
Khung phân loại dùng trong CSDL PASCAL
|
pascal
|
Khung phân loại INSPEC
|
inspec
|
Khung phân loại thập phân bách khoa
|
udc
|
Khung phân loại thập tiến Dewey (DDC)
|
ddc
|
Khung phân loại Thư viện Quốc hội Mỹ (LCC)
|
lcc
|
Khung phân loại thư viện thư mục (BBK)
|
bbk
|
Mã chủ đề AGRICOLA
|
agricola
|
B.4 Danh mục mã: Nguồn của thuật ngữ
Tên hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn
|
Mã
|
AGROVOC Từ chuẩn nông nghiệp đa ngôn ngữ (tiếng Anh)
|
agrovoc
|
AGROVOC Từ chuẩn nông nghiệp đa ngôn ngữ (tiếng Pháp)
|
agrovocf
|
Bộ từ khoá chuyên ngành thuỷ sản
|
btkts
|
Bộ từ khoá khoa học & công nghệ
|
btkkhcn
|
Bộ từ khoá Thư viện Quốc gia (Việt Nam)
|
btktvqg
|
Bộ từ vựng PASCAL
|
pascal
|
Đề mục chủ đề Thư viện quốc hội Mỹ (LCSH)
|
lcsh
|
Đề mục chủ đề y học (Thư viện y học quốc gia-Mỹ) (MESH)
|
mesh
|
Khung đề mục chủ đề (Pháp)
|
rameau
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |