TIÊu chuẩn việt nam tcvn 7539 : 2005


(066) - BỘ KÝ TỰ SỬ DỤNG TRONG BIỂU GHI (KL)



tải về 0.86 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu02.12.2017
Kích0.86 Mb.
#34957
1   2   3   4   5   6   7   8

7.10 (066) - BỘ KÝ TỰ SỬ DỤNG TRONG BIỂU GHI (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này được sử dụng trong các biểu ghi mã hoá bằng các bộ ký tự khác với ISO 10646 (hoặc Unicode) nhằm định rõ bộ ký tự dùng để mô tả nội dung dữ liệu có trong biểu ghi. Trường này báo cho người sử dụng rằng có thể cần sự xử lý đặc biệt.

Các mã dùng để xác định bộ ký tự là tất cả các mã trừ ký tự đầu tiên của chuỗi ký tự thoát (escape) tạo lập bộ ký tự (ký tự đầu tiên là ký tự escape, hex 1B).

CHÚ THÍCH Nếu cơ sở dữ liệu sử dụng bảng mã UNICODE, trường này không có dữ liệu.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Bộ ký tự GO nguyên thuỷ (KL)

$b Bộ ký tự G1 nguyên thuỷ (KL)

$c Bộ ký tự GO hoặc G1 thay đổi (L)



7.11 (072) - MÃ LOẠI CHỦ ĐỀ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một mã mô tả loại chủ đề của tài liệu. Trường 072 là trường lặp cho nhiều mã chủ đề.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Nguồn của mã

7 Nguồn mã được nêu ở trường con $2

Mã trường con

$a Mã loại chủ đề (KL)

$x Cấp phân chia chi tiết của mã lớp chủ đề (L)

$2 Nguồn của mã (KL)



7.12 (080) KÝ HIỆU PHÂN LOẠI THẬP PHÂN BÁCH KHOA (UDC) (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một hoặc một vài ký hiệu Phân loại Thập phân bách khoa (UDC). Trường còn có thể sử dụng để tạo ký hiệu xếp giá bằng cách nhập kết hợp ký hiệu phân loại với số thứ tự của tài liệu. Trường 080 là trường lặp để nhập nhiều ký hiệu UDC được gán cho một tài liệu.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1



Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Ký hiệu UDC (KL)

$b Số thứ tự của tài liệu (KL)

$x Ký hiệu phụ trợ chung (L)

$2 Lần xuất bản (KL)



7.13 (082) - KÝ HIỆU PHÂN LOẠI THẬP PHÂN DEWEY (DDC) (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một hoặc một vài ký hiệu phân loại do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ hoặc cơ quan khác tạo lập dựa trên bảng Phân loại thập phân Dewey (DDC). Trường có thể sử dụng để tạo lập ký hiệu xếp giá theo phân loại DDC bằng cách kết hợp ký hiệu phân loại với số thứ tự trên giá.

Các giá trị của chỉ thị 2 giúp phân biệt đâu là nội dung do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ tạo lập và nội dung do cơ quan khác tạo lập.

Trường 082 là trường lặp để có thể nhập nhiều hơn một giá trị ký hiệu phân loại DDC.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng ấn bản

0 Bản đầy đủ

1 Bản rút gọn

Chỉ thị 2

Nguồn ký hiệu xếp giá

# Không có thông tin

0 Do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ tạo lập

4 Do tổ chức khác không phải là Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ tạo lập

Mã trường con

$a Ký hiệu DDC (L)

$b Số thứ tự của tài liệu (KL)

$2 Lần xuất bản (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Khoảng trống - Một chữ “s” viết thường (dùng cho tùng thư) được tách khỏi ký hiệu xếp giá bằng một khoảng trống.

082 00$a920.073 s $a973.3/092 $aB $220 ed.

Mẫu hiển thị cố định

[…] [ngoặc vuông]

Ngoặc vuông có trong ký hiệu DDC xuất hiện trên các bản in không được nhập vào biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như là một mẫu hiển thị cố định cùng với nhãn trường.

7.14 (084) - KÝ HIỆU PHÂN LOẠI KHÁC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa ký hiệu xếp giá hoặc ký hiệu phân loại được tạo lập bởi một cơ quan biên mục sử dụng những bảng phân loại khác với các bảng phân loại sau:

- Khung phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (LCC);

- Khung hệ thống phân loại của Thư viện Quốc gia Canađa;

- Khung phân loại của Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ;

- Khung phân loại của Thư viện Nông nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ;

- Khung phân loại của Cục ấn loát Chính phủ Hoa Kỳ;

- Khung phân loại Thập phân Bách khoa (UDC);

- Khung phân loại Thập phân Dewey (DDC).

Các ký hiệu này được nhập ở các trường tương ứng như:

- 050 (Ký hiệu xếp giá theo khung phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ),

- 055 (Ký hiệu xếp giá tạo lập ở Canađa),

- 060 (Ký hiệu xếp giá theo khung phân loại Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ),

- 070 (Ký hiệu xếp giá theo khung phân loại Thư viện Nông nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ),

- 086 (Ký hiệu xếp giá theo khung tài liệu Chính phủ Hoa Kỳ),

- 080 (Ký hiệu theo khung phân loại Thập phân Bách khoa), và

- 082 (Ký hiệu theo khung phân loại Thập phân Dewey).

Khi trường này được sử dụng để nhập các ký hiệu phân loại, phải sử dụng trường con $2 (Nguồn của ký hiệu phân loại) để chỉ rõ nguồn của ký hiệu phân loại tương ứng.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Ký hiệu phân loại (L)

$b Số thứ tự của tài liệu (KL)

$2 Nguồn ký hiệu phân loại (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Quy tắc viết hoa các ký tự ở ký hiệu phân loại phải tuân theo nguyên tắc của bảng phân loại.

Ở nhiều bảng phân loại, các ký hiệu này được viết thường.

Khoảng trống - Bất kỳ khoảng trống nào là một phần của ký hiệu xếp giá cũng phải được nhập vào biểu ghi.



7.15 (088) - MÃ SỐ BÁO CÁO (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một mã số báo cáo không phải là Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (STRN). Các số STRN được nhập vào trường 027 (Số báo cáo kỹ thuật chuẩn). Trường 088 không được sử dụng để ghi một mã số đi kèm với số tùng thư. Trường 088 là trường lặp đối với tài liệu có nhiều số báo cáo khác nhau.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Mã số báo cáo (KL)

8. Các trường tiêu đề - Thông tin chung

8.1. (X00) - TÊN CÁ NHÂN

8.1.1. Thông tin chung

100 Tiêu đề chính - Tên cá nhân (KL)

600 Tiêu đề bổ sung chủ đề – Tên cá nhân (L)

700 Tiêu đề bổ sung - Tên cá nhân (L)

Chỉ thị 1

Dạng tên cá nhân làm tiêu đề

0 Tên riêng

1 Họ


3 Dòng họ

Chỉ thị 2

100 Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

600 Từ điển Từ chuẩn

4 Nguồn không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

700 Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin

2 Tiêu đề phân tích

Mã trường con

Phần tên

$a Tên cá nhân (KL)

$q Dạng đầy đủ hơn của tên (KL)

$b Thứ bậc (L)

$c Danh hiệu, chức danh và từ khác đi kèm với tên (KL)

$d Năm tháng đi kèm với tên (KL)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$u Nơi công tác hoặc địa chỉ của cá nhân (KL)

Phần đề mục chủ đề

$v Phụ đề hình thức (L) [600]

$x Phụ đề chung (L) [600]

$y Phụ đề thời gian (L) [600]

$z Phụ đề địa lý (L) [600] Các trường con kiểm soát

$2 Nguồn của đề mục chủ đề hoặc thuật ngữ (KL) [600]

$3 Tài liệu đặc tả (KL) [600/700]

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách- Dấu phân cách của các yếu tố phụ trong đề mục được dùng theo quy tắc biên mục hoặc hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn. Các trường 100, 600, 700 được kết thúc bằng dấu phân cách hoặc đóng ngoặc trừ khi có dữ liệu của trường con $2 hoặc $3. Nếu các trường con cuối cùng là trường con $2 hoặc $3 thì dấu phân cách hoặc đóng ngoặc được đặt trước các trường con này.

100 1#$aĐào Trọng Thi, $uĐại học Quốc gia Hà Nội.

600 04$aTố Hữu, $xThơ, $y1937-1946.

600 17$aCapote, Truman, $d1924- $xCriticism and interpretation.$2lcsh

100 1#$aGrozelier, Leopold. $4art.

Phần tên ở đề mục tên cá nhân/nhan đề kết thúc bằng dấu phân cách. Dấu phân cách này được đặt trong dấu đóng ngoặc (nếu có). Phần tên hoặc nhan đề đứng trước Phụ đề không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi phần tên hoặc nhan đề kết thúc bằng chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc năm bắt đầu.

600 17$aSavos’kin, A. N. $q(Anatolii Nikolaevich) $vBibliography. $2lcsh

600 17$aTatlin, Vladimir Evgrafovich, $d1885-1953. $tMonument to the Third International $xCopying. $2lcsh

600 07$aAlexander, $cthe Great, $d356-323 B.C. $xArt. $2lcsh

Khoảng trống- Các từ viết tắt từ các chữ cái đầu của tên viết cách nhau một khoảng trống.

100 1#$aHyatt, J. B.

100 1#$aFlam, F. A. $q(Floyd A.)

700 1#$aEnschedé, Ch. J.

100 1#$aGorbanev, R. V. $q(Rostilav Vasil’evich)

Không để khoảng trống giữa các chữ cái đầu không phải là tên cá nhân. Từ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên được viết cách từ trước và từ sau một khoảng trống.

100 0#$aCuthbert, $cCha, O.S.F.C., $d1866-1939.

100 1#$aSharma, S. K., $cM.P.H.

Phần tên chứa năm kết thúc bởi một khoảng trống khi nó đứng trước các Phụ đề.

600 17$aFord, Gerald R., $d1913- $xAssassination attempt, 1975 (September 9). $2lcsh

Mạo từ- Bỏ qua các mạo từ (thí dụ Le, The…) ở đầu trường tiêu đề là tên cá nhân (trừ khi các mạo từ được chủ định đưa vào tệp kiểm soát mạo từ). Cũng có thể bỏ qua các mạo từ bắt đầu tiêu đề bổ sung là nhan đề và/ hoặc phần (thí dụ 600, 700). Các ký tự có dấu và/ hoặc ký tự đặc biệt ở đầu trường được giữ lại. Lưu ý, các ký tự như vậy thường bị bỏ qua với mục đích sắp xếp hoặc chọn lọc.

600 14$a’Abd al-Wahhăb, ‘Abd al-‘ Aziz.

8.1.2 (100) - TIÊU ĐỀ CHÍNH- TÊN CÁ NHÂN (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên cá nhân được sử dụng làm tiêu đề chính. Tiêu đề chính được lập phù hợp với các quy tắc biên mục khác nhau, thường là tên cá nhân chịu trách nhiệm chính đối với tác phẩm.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên cá nhân làm tiêu đề

0 Tên riêng

1 Họ


3 Dòng họ

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Tên cá nhân (KL)

$b Thứ bậc (KL)

$c Danh hiệu, chức danh và từ khác đi kèm với tên (L)

$d Năm tháng đi kèm với tên (KL)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$q Dạng đầy đủ hơn của tên (KL)

$u Nơi công tác hoặc địa chỉ của tác giả (KL)

$3 Tài liệu đặc tả (KL)

8.2 (X10) - TÊN TẬP THỂ

8.2.1 Thông tin chung

110 Tiêu đề chính - Tên tập thể (KL)

610 Tiêu đề bổ sung chủ đề – Tên tập thể (L)

710 Tiêu đề bổ sung - Tên tập thể (L) Chỉ thị 1

Dạng tiêu đề tên tập thể

1 Tên pháp quyền

2 Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

110 Không xác định

# Không xác định

610 Đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn

0 Đề mục chủ đề của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ

1 Đề mục chủ đề của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ dùng cho tài liệu thiếu nhi

2 Đề mục chủ đề y học

3 Tệp chuẩn chủ đề của Thư viện Nông nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ

4 Không xác định nguồn của thuật ngữ chủ đề

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

710 Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin

2 T iêu đề phân tích

810 Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

Phần tên


$a Tên tổ chức hoặc tên pháp quyền (KL)

$b Tên đơn vị trực thuộc (L)

$c Địa điểm hội nghị (KL)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)

$4 Mã quan hệ (L)

Phần tên và nhan đề

$d Năm họp hội nghị hoặc ký hiệp ước (L)

$g Thông tin khác (KL)

$k Tiêu đề con thể loại (L)

$n Số thứ tự phần/ loại/ kỳ họp (L)

Phần đề mục chủ đề

$v Phụ đề hình thức (L) [610]

$x Phụ đề chung (L) [610]

$y Phụ đề thời gian (L) [610]

$z Phụ đề địa lý (L) [610]

Các trường con kiểm soát

$2 Nguồn của tiêu đề hoặc thuật ngữ (KL) [610]

$3 Tài liệu được đặc tả (KL) [610]

$6 Liên kết (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Dấu phân cách giữa các phần trong tiêu đề được quy định như trong quy tắc biên mục hoặc hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn. Các trường 110, 610 và 710 kết thúc bằng dấu phân cách hoặc đóng ngoặc. Nếu các trường con cuối cùng là trường con $2 hoặc $3 thì dấu phân cách hoặc đóng ngoặc được đặt trước các trường con này.

110 2#$aBộ Tài chính. $bHọc viện Tài chính.

110 2#$aHọc viện Bưu chính-Viễn thông. $bPhòng Quản lý Khoa học.

110 2#$aWestern Map and Publishing Co.

110 2#$aHội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam. $bHội thảo Khoa học Kỹ thuật Mỏ toàn quốc.

$nLần thứ 16. $cCửa Lò, Nghệ An, $dtháng 7/2004.

Phần tên của tiêu đề tên cơ quan/cơ quan trực thuộc hoặc tên/ nhan đề kết thúc bởi một dấu phân cách. Dấu phân cách này được đặt bên trong dấu đóng ngoặc (nếu có).

710 1#$aBoston (Mass.). $tLaws, etc.

710 2#$aCasa de la Cultura Ecuatoriana “Benjamín Carrión. ” $bNúcleo de Imbabura.

710 22$aCatholic Church. $bPope (1978 : John Paul ll). $tAperite portas Redemptori.

Phần tên hoặc nhan đề đứng trước các Phụ đề không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi phần tên hoặc nhan đề kết thúc bằng chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc năm bắt đầu.

610 27$aUnited Methodist Church (U.S.) $zPennsylvania $xHistory. $2lcsh

Khoảng trống - Không để khoảng trống giữa các chữ viết tắt/chữ cái đầu của tên tập thể.

110 2#$aBrotherhood of Railway Trainmen (U.S.). $bMinnesota State Legislative Board.

110 2#$aIFLA.

110 2#$aConfoderation Iranischer Studenten (U.S.)

610 27$aD.B. Lister & Associates.$2lcsh

Để một khoảng trống trước và sau các chữ cái đầu nếu từ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên. Thời gian có năm cuối chưa biết kết thúc bởi một khoảng trống khi có dữ liệu khác đi sau.

110 2#$aScientific Society of San Antonio (1904- )

Mạo từ - Bỏ qua các mạo từ (thí dụ The, Der…) ở đầu các trường tiêu đề tên tập thể trong phần lớn các ngôn ngữ (trừ khi có trong tệp kiểm soát mạo từ).

110 2#$aLos Angeles County Bar Association.

Cũng có thể bỏ qua các mạo từ ở đầu nhan đề và/ hoặc phần của tiêu đề bổ sung tên/ nhan đề (thí dụ các trường 610, 710).

Các ký tự có dấu và/hoặc ký tự đặc biệt ở đầu các trường được giữ lại. Lưu ý, các ký tự này thường được bỏ qua với mục đích sắp xếp hoặc chọn lọc.

710 2#$aOsterreichischer Rundfunk.$bChor.

8.2.2 (110) - TIÊU ĐỀ CHÍNH - TÊN TẬP THỂ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên cơ quan, tổ chức được sử dụng làm tiêu đề chính. Phù hợp với các quy tắc biên mục khác nhau, tiêu đề chính được nhập dưới dạng tên tập thể cho tác phẩm là kết quả tư duy tập thể của một tổ chức, thường là tác giả tập thể.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên tập thể làm tiêu đề

1 - Tên pháp quyền

2 - Tên viết theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Tên tập thể hoặc tên pháp quyền (KL)

$b Tên đơn vị trực thuộc (L)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)



8.3 (X11) - TÊN HỘI NGHỊ

8.3.1 THÔNG TIN CHUNG

111 Tiêu đề chính - Tên hội nghị (KL)

611 Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên hội nghị (L)

711 Tiêu đề bổ sung - Tên hội nghị (L) Chỉ thị 1

Dạng tên hội nghị làm tiêu đề

1 Tên pháp quyền

2 Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

111 Không xác định

# Không xác định

611 Đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn

4 Không xác định nguồn của thuật ngữ chủ đề

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

711 Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin

2 Tiêu đề phân tích

Mã trường con

Phần tên


$a Tên hội nghị hoặc tên pháp quyền (KL)

$c Địa điểm hội nghị (KL)

$d Thời gian họp hội nghị (KL)

$e Tên đơn vị trực thuộc (L)

$q Tên hội nghị theo sau tên pháp quyền (KL)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)

Phần tên và nhan đề

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$n Số thứ tự của phần/loại/kỳ họp (L)

Phần đề mục chủ đề

$v Phụ đề hình thức (L) [611]

$x Phụ đề chung (L) [611]

$y Phụ đề thời gian (L) [611]

$z Phụ đề địa lý (L) [611] Các trường con kiểm soát

$2 Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ (KL) [611]

$3 Tài liệu đặc tả (KL) [611/711]

$6 Liên kết (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Dấu phân cách của các yếu tố trong tiêu đề được dùng theo quy tắc biên mục hoặc hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn.

Các trường 111, 611 và 711 kết thúc bằng dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn. Nếu các trường con cuối cùng là trường con $2 hoặc $3, thì dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn sẽ đặt ở trước các trường con này.

711 2#$aConvegno Santa Caterina in Finalborgo $n(1980 : $cCivico museo del Finale.)

611 27$aTour de France (Bicycle race) $xHistory. $2lcsh

Phần tên của tên/ đơn vị trực thuộc hoặc tiêu đề tên/ nhan đề kết thúc bằng dấu phân cách. Trường hợp nếu phần tên/ đơn vị trực thuộc hoặc tiêu đề tên/ nhan đề được kết thúc bằng dấu đóng ngoặc thì dấu phân cách này được đặt trong dấu đóng.

711 2#$aInternational Congress of the History of Art $n(24th : $d1979 : $cBologna, Italy.)

Phần tên hoặc nhan đề đứng trước Phụ đề không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi phần tên hoặc nhan đề này kết thúc với chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc năm chưa kết thúc.

611 27$aVatican Council $n(2nd : $d1962-1965). $tActa synodalia Sacrosancti Concilii Oecumenici Vaticani ll $vIndexes. $2lcsh

Khoảng trống- Không để khoảng trống giữa các chữ cái đầu hoặc chữ cái đầu của tên người.

111 2#$aOlympic Games $n(22nd : $d1980 : $Moscow, R.S.F.S.R.)

Để một khoảng trống trước và sau các chữ cái đầu của tên nếu từ viết tắt có từ 2 chữ cái trở lên. Thời gian có năm cuối chưa biết kết thúc bởi một khoảng trống khi có dữ liệu khác ở sau.

111 2#$aInternational Symposium on Quality Control (1974- ) $n3rd.

Mạo từ- Các mạo từ (thí dụ The, Les) ở đầu các trường tiêu đề tên thường được bỏ qua trong nhiều ngôn ngữ (trừ khi chúng có trong tệp kiểm soát mạo từ).

111 2#$aLas Vegas Conference of Casino Owners $d(1985 : $cLas Vegas, Nev.)

Các mạo từ (thí dụ The, Le…) ở đầu phần tên và/ hoặc phần của tiêu đề bổ sung tên/ nhan đề (thí dụ 611, 711) cũng thường được bỏ qua. Bất kỳ các ký tự có dấu và/hoặc ký tự đặc biệt ở đầu các trường được giữ lại. Lưu ý, các ký tự này thường được bỏ qua với mục đích sắp xếp hoặc chọn lọc.

8.3.2 (111) - TIÊU ĐỀ CHÍNH- TÊN HỘI NGHỊ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên hội nghị được sử dụng làm tiêu đề chính. Tiêu đề chính dưới tên hội nghị được theo các quy tắc biên mục khác nhau đối với các tác phẩm chứa kỷ yếu, báo cáo, v.v..

Tên hội nghị bổ sung cho tên tập thể dùng làm tiêu đề chính được nhập ở trường 110.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên hội nghị làm tiêu đề

1 Tên pháp quyền

2 Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Tên hội nghị hoặc tên pháp quyền (KL)

$c Địa điểm hội nghị (KL)

$d Thời gian hội nghị (L)

$e Tên đơn vị trực thuộc (L)

$n Số thứ tự phần/ loại/ kỳ họp (L)

$q Tên hội nghị theo sau tên pháp quyền (KL)

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)

$6 Liên kết (KL)

9. Các trường nhan đề và liên quan đến nhan đề (20X-24X)

9.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường này chứa nhan đề của tài liệu được mô tả trong biểu ghi, các nhan đề khác và nhan đề cũ của tài liệu này. Trường 245 (Nhan đề chính) chứa nhan đề xuất hiện trên trang tên chính của tài liệu (hoặc thay thế cho nhan đề, được tạo ra theo các quy tắc biên mục). Nhan đề đồng nhất là nhan đề tập hợp chính dành cho các tài liệu xuất hiện dưới nhiều nhan đề và nhan đề khoá là nhan đề duy nhất đặc biệt dành riêng cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. Những trường này có thể được sử dụng để tạo ra các điểm truy cập và hiển thị các thông báo cho các nhan đề khác nhau, thường được quy định bởi các giá trị chỉ thị gắn liền với trường khi được nhập dưới một tên tiêu đề.

9.2 (210) - NHAN ĐỀ VIẾT TẮT (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề của tài liệu được viết tắt để phục vụ cho việc định chỉ số hoặc nhận dạng. Nhan đề khóa viết tắt được cung cấp bởi Trung tâm ISSN, dựa trên nhan đề khóa (trường 222). Các nhan đề viết tắt khác được gán bởi cơ quan biên mục, gồm các cơ quan làm tóm tắt và đánh chỉ số. Nhan đề viết tắt này có thể được tạo ra bởi cơ quan cung cấp trường này hoặc có thể lấy từ tài liệu.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề

0 Không lập tiêu đề bổ sung

1 Có lập tiêu đề bổ sung

Chỉ thị 2

Dạng nhan đề viết tắt

# Nhan đề khóa viết tắt

0 Nhan đề khác viết tắt

Mã trường con

$a Nhan đề viết tắt (KL)

$b Thông tin làm rõ (KL)

$2 Nguồn (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 210 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu được kết thúc bởi dấu phân cách.



9.3 (222) - NHAN ĐỀ KHÓA (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề duy nhất được gán cho xuất bản phẩm nhiều kỳ kết hợp với ISSN trong trường 022 (ISSN). Nhan đề khoá được tạo thành từ thông tin nhan đề được rút ra từ một cuốn tạp chí và được kết hợp với các thông tin bổ ngữ để đảm bảo tính duy nhất của tên ấn phẩm khi cần.

Nhan đề khóa là một yếu tố dữ liệu được gán bởi tổ chức. Nhan đề khoá được các trung tâm quốc gia theo uỷ quyền của Mạng lưới ISSN xác định. Đối với tạp chí của Việt Nam, nhan đề khoá được gán bởi Trung tâm ISSN Việt Nam. Đối với tạp chí tiếng Latinh hoặc Slavơ, nhan đề khoá lấy từ Danh mục của Tổ chức Quốc tế về Đăng ký Xuất bản phẩm nhiều kỳ.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Các ký tự không sắp xếp

0-9 Số ký tự không sắp xếp

Mã trường con

$a Nhan đề khóa (KL)

$b Thông tin làm rõ (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 222 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt hoặc dấu đóng ngoặc. Cũng xem mô tả trường con với thông tin về dấu phân cách.

Mẫu hiển thị cố định

ISSN [số]=[Nhan đề khóa] (theo AACR 2)

Phụ chú được trình bày bằng cách kết hợp nhan đề khóa với ISSN và theo chỉ dẫn của các quy tắc biên mục không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như là một mẫu hiển thị cố định đi cùng với dữ liệu của trường 022 (ISSN), trường 222, và giá trị vị trí Đầu biểu/18 (Hình thức biên mục mô tả).

9.4 (240) - NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề đồng nhất của một tác phẩm khi biểu ghi thư mục có trường 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), trường 110 (Tiêu đề chính - Tên tập thể), hoặc trường 111 (Tiêu đề chính - Tên hội nghị). Nhan đề đồng nhất được sử dụng khi một tác phẩm xuất hiện dưới các nhan đề khác nhau buộc phải chọn một nhan đề chung để đại diện cho tác phẩm này. Các quy tắc biên mục cũng đã mô tả việc sử dụng trường này khi phải điều chỉnh thêm hoặc bớt nhan đề này. Trong trường hợp sau nhan đề này có thể không thay đổi từ lần lặp này đến lần lặp khác. Nhan đề xuất hiện trong tác phẩm được biên mục được nhập trong trường 245 (Nhan đề chính). Trường 240 không được sử dụng khi có trường 130 (Tiêu đề chính - Nhan đề đồng nhất) trong biểu ghi.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

In hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất

0 Không in hoặc hiển thị

1 In hoặc hiển thị

Chỉ thị 2

Ký tự không sắp xếp

0-9 Số ký tự không sắp xếp

Mã trường con

$a Nhan đề đồng nhất (KL)

$d Ngày ký hiệp ước (L)

$f Thời gian của tài liệu (KL)

$g Thông tin khác (KL)

$h Vật mang tin (KL)

$k Tiêu đề con thể loại (L)

$l Ngôn ngữ tác phẩm (KL)

$m Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L)

$n Số thứ tự của phần/tập (L)

$p Tên của phần/loại (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách-Trường 240 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách.

Mẫu hiển thị cố định

[..]=[Dấu ngoặc vuông]

Dấu ngoặc vuông bao quanh nhan đề đồng nhất không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi kèm theo nhãn trường này.


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương