17.2 (850) - TỔ CHỨC LƯU TRỮ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa mã MARC của tổ chức hoặc tên tổ chức thông báo là có lưu giữ tài liệu này. Trường 850 có thể lặp khi có từ hai nơi lưu giữ trở lên. CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Không xác định
# Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
# Không xác định
Mã trường con
$a Tổ chức lưu trữ (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Dấu phân cách - trường 850 không kết thúc bằng dấu phân cách.
17.3 (852) - NƠI LƯU TRỮ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị một tài liệu. Trường có thể đơn giản là để nhận biết tổ chức lưu trữ tài liệu hoặc tài liệu có ở đâu, hoặc có thể chứa thông tin chi tiết để định vị tài liệu trong một sưu tập.
Trường 852 được lặp khi nơi lưu trữ được ghi cho nhiều bản của một tài liệu và các dữ liệu về nơi lưu trữ khác nhau.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Sơ đồ sắp xếp
# Không có thông tin
4 Số kiểm soát xếp giá
7 Nguồn được ghi trong trường con $2
Chỉ thị 2
Thứ tự xếp giá
# Không có thông tin
Mã trường con
$a Nơi (tổ chức, cá nhân) lưu trữ (KL)
$b Phân kho hoặc sưu tập (L)
$c Nơi xếp giá (L)
$h Phần ký hiệu phân loại (KL)
$i Phần số thứ tự của tài liệu (L)
$j Số kiểm soát xếp giá (KL)
$t Số thứ tự của bản (KL)
$2 Nguồn của hệ thống phân loại hoặc sơ đồ sắp xếp (KL)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Thông tin lưu trữ - Khi thông tin lưu trữ được nhập vào một biểu ghi thư mục MARC, nhiều trường 852 lặp có thể được sử dụng chỉ khi thông tin đó không có các trường thông tin lưu trữ khác cần liên kết đến một trường 852 riêng biệt cho dễ hiểu. Khi cần có một trường liên kết, một trường 852 và các trường khác kết hợp với nó có thể có trong biểu ghi thư mục. Các biểu ghi lưu trữ riêng lẻ cũng được tạo ra cho mỗi trường 852 khác và các trường liên quan với nó.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |