11.1. Thông tin chung
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Những trường này chứa thông tin liên quan tới các đặc điểm vật lý, trình bày đồ họa, cách sắp xếp vật lý, tần số xuất bản và thông tin an ninh. Đối với các tài liệu số, các trường được cung cấp để ghi dữ liệu tọa độ và tham chiếu.
11.2. (300) - MÔ TẢ VẬT LÝ (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa mô tả vật lý bao gồm khối lượng và kích thước của tài liệu. Trường cũng có thể bao gồm các đặc điểm vật lý khác của tài liệu và thông tin liên quan tới tài liệu đi kèm.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Không xác định
# Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
# Không xác định
Mã trường con
$a Khối lượng (L)
$b Các đặc điểm vật lý khác (KL)
$c Kích thước (L)
$e Tài liệu kèm theo (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Dấu phân cách- Trường 300 kết thúc bằng một dấu chấm khi trường 4XX có mặt trong biểu ghi, nếu không trường này sẽ kết thúc bằng một dấu phân cách trừ khi có một dấu phân cách hoặc một dấu đóng ngoặc đơn khác.
Khoảng trống- Nếu một tài liệu có nhiều phần thiếu một phần thông tin về kích thước hoàn chỉnh, thì có 3 hoảng trống được nhập vị trí dữ liệu sẽ được bổ sung.
300 ##$a<2 > tập : $bminh họa, mẫu, bản đồ; $c27- cm.
Dữ liệu tạm thời- Nếu bất kỳ một phần nào của số trong thông tin khối lượng phải thay đổi (thí dụ đối với biểu ghi cho tài liệu nhiều phần chưa bổ sung đầy đủ), thì dùng dấu ngoặc nhọn (<…>) để ghi phần dữ liệu có thể thay đổi này. Dữ liệu mở hoặc dữ liệu đóng cũng có thể được bỏ qua cho đến khi nhận được phần đầu hoặc phần cuối cùng của tài liệu thư mục.
Một khoảng trống được đặt trước dấu mở ngoặc nhọn nếu dấu ngoặc không phải là yếu tố đầu tiên trong trường con và nếu dấu ngoặc không đứng trước một dấu gạch ngang. 3 khoảng trống đặt trước dấu đóng ngoặc nhọn. Một khoảng trống đứng sau dấu đóng ngoặc nhọn trừ khi dấu ngoặc này là ký tự cuối cùng của trường.
300 ##$a : $bminh họa; $c26 cm.
300 ##$abản đồ <4 >; $c24 cm.
300 ##$atập <2 > : $bminh họa, mẫu, bản đồ; $c27- cm.
2>4>2>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |