2.1
Ánh xạ mục/ Sơ đồ mục (Entry map)
Một mã có bốn chữ số xác định cấu trúc các mục trong thư mục.
2.2
Biên mục đọc máy (Machine Readable Cataloguing)
Quá trình biên mục tài liệu để máy tính có thể đọc được.
2.3
Chuyên khảo (Monograph)
Một tài liệu hoặc đã hoàn tất trong một phần hoặc sẽ được hoàn tất trong một số phần.
2.4
Cấp thư mục (Bibliographic level)
Mức độ phức hợp của mô tả tài liệu khi biên mục.
2.5
Cấu trúc của biểu ghi (Record structure)
Tổ chức một biểu ghi MARC theo đầu biểu, thư mục và các trường có độ dài cố định và biến đổi.
2.6
Chỉ thị (Indicator)
Một ký tự cung cấp thông tin bổ sung về một trường.
2.7
Chỉ thị sắp xếp (Filing indicator)
Chỉ thị này thông báo có bao nhiêu ký tự cần bỏ qua khi sắp xếp trong máy tính.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |