Tiêu chuẩn việt nam tcvn 4586: 1997 VẬt liệu nổ CÔng nghiệP



tải về 29.96 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu22.12.2022
Kích29.96 Kb.
#54032
1   2   3   4
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (1)
Các phụ lục TT số 13-2018TT-BCT
Chú thích

1 ) Khi các phòng của nhỡ kho đáp ứng được yêu cầu để bảo quản chất nổ có chứa trên 15% nitrôeste dạng lỏng, thì cho phép bảo quản VLNCN nhóm 2 trong các phòng riêng của nhỡ kho đó;

2) Cho phép thay thế loại VLNCN được phép bảo quản trong nhỡ kho, nhưng phải tính đến hệ số chuyển đối về khả năng sinh công của VLNCN muốn thay thế bảo quản (khi tính toán lấy khả năng sinh công là 300 cm3 làm cơ sở) ;

3) Khi bảo quản chung VLNCN nhóm 3 phải thực hiện các yêu cầu đối với thuốc nổ có khói. Kho báo quản VLNCN nhóm 5 phải thực hiện theo các yêu cầu nhóm 4
3.6.3 VLNCN thuộc nhóm nào phải bảo quản, vận chuyển riêng theo nhóm ấy. Cấm vận chuyển các loại VLNCN chung trên cùng một phương tiện vận chuyển.


Chú thích - Amôni nitrat bán thành phẩm được coi như thuốc nổ, khi vận chuyển được xếp vào thuốc nổ nhóm 2.
3.6.4 Khi vận chuyển VLNCN phải thực hiện các qui định tại điều 5 của tiêu chuẩn này và phải có giấy phép của cơ quan công an. Thủ tục xin giấy phép và cấp giấy phép vận chuyển được qui định trong phụ lục K của tiêu chuẩn này.
3.7 Qui định đối với các đối tượng khi tiếp xúc với VLNCN
Bất kỳ ai khi tiếp xúc với VLNCN phải tuân theo các qui định sau đây:
a) không được hút thuốc hoặc dùng ngọn lửa trần cách chỗ để VLNCN gần hơn 100 m. Không để VLNCN bị va đập, xô đẩy. Không đẩy, ném, kéo lê hòm có chứa VLNCN. Không được kéo căng hoặc cài ngắn dây dẫn của kíp điện. Cấm dùng bất cứ vật gì chọc vào kíp nổ và cấm sửa chữa kíp điện thành kíp nổ thường;
b) không được mang theo người loại vũ khí mỡ khi sử dụng có phát ra tia lửa, diêm, bật lửa, dụng cụ hút thuốc. Chỉ người được phân công đốt dây cháy chậm mới được mang theo dụng cụ lấy lửa khi làm nhiệm vụ. Những người áp tải hoặc bảo vệ VLNCN trong quá trình vận chuyển được mang súng đạn, nhưng phải có qui định sử dụng một cách chặt chẽ;
c) mọi người (thợ mìn, thủ kho, công nhân vận chuyển, bốc dỡ...) phải được huấn luyện, kiểm tra theo qui định của nhỡ nước và phụ lục C 1 của tiêu chuẩn này;
d) đối với người lãnh đạo công tác nổ mìn.
Tất cả các đơn vị, doanh nghiệp có sử dụng VLNCN để nổ mìn đều phải bổ nhiệm người chuyên trách lãnh đạo công tác nổ mìn. Người lãnh đạo công tác nổ mìn của đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đầy đủ qui định về kỹ thuật và an toàn trong quá trình nổ mìn. Người lãnh đạo công tác nổ mìn phải có bằng đại học khai thác mỏ,kỹ sư hoá .... nếu là trung cấp phải có thâm niên ít nhất phải 3 năm, có kỹ thuật nổ mìn và hiểu biết bản tiêu chuẩn này;
e) đối với công nhân làm công tác nổ mìn (thợ mìn) và các công nhân làm công việc phục vụ công tác nổ mìn:
- có sửc khoẻ tốt, tuổi đời từ 18 trở tên, được học tập, kiểm tra theo chương trình nêu tại phụ lục C của tiêu chuẩn này;
- việc huấn luyện kiểm tra định kỳ kiến thức của thợ mìn được tổ chức 2 năm một lần;
- những thợ mìn không đạt yêu cầu trong đợt kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất sẽ bị mất quyền sử dụng chứng chỉ thợ mìn. Sau 2 tháng, những người này được phép dự kiểm tra lại, nếu không đạt sẽ thu hồi chứng chỉ thợ mìn;
- khi có sự thay đổi dạng nổ mìn, người thợ mìn phải được huấn luyện thêm và kiểm tra. Hội đồng kiểm tra phải ghi điểm kiểm tra thêm vào chứng chỉ. Khi chuyển thợ mìn đến các mỏ hầm lò có khí hoặc bụi nổ thì sau khi kiểm tra, người thợ mìn này phải được sự hướng dẫn kim cáp của thợ mìn có kinh nghiệm trong thời gian 15 ngày;
- sau khi nghỉ làm công việc nổ mìn trên một năm người thợ mìn phải kiểm tra lại kiến thức nếu đạt mới giao làm công tác nổ mìn trở lại;
- tất cả mọi người làm công việc phục vụ công tác nổ mìn phải được người lãnh đạo công tác nổ mìn huấn luyện về các tính chất, đặc điểm VLNCN đem dùng, các biện pháp an toàn khi tiếp xúc với VLNCN. Khi đơn vị sử dụng loại VLNCN mới cũng phải huấn luyện như trên. Sau khi huấn luyện người được huấn luyện phải ký nhận vào sổ;
g) người thủ kho VLNCN phải có sửc khoẻ tốt, có đủ năng lực pháp lý và hành vi, trình dộ văn hoá tối thiểu tốt nghiệp phổ thông trung học, đã được huấn luyện kiểm tra đạt yêu cầu và có bằng chứng nhận thủ kho VLNCN theo qui định của phụ lục C của tiêu chuẩn này;
h) công nhân vận chuyển, bốc dỡ, áp tải VLNCN phải là người có sửc khoẻ tốt, có năng lực pháp lý, hành vi. Đã được học tập để hiểu biết về VLNCN, cách đề phòng nguy hiểm có thể xảy ra khi vận chuyển bốc xếp;
i) nhân viên làm công tác phân tích thí nghiệm VLNCN phải có chuyên môn tương xứng với chức trách công việc, đã được học và kiểm tra các qui định về an toàn có liên quan tới VLNCN.
3.7.2 Các phương tiện, dụng cụ dùng để đóng mở các hòm VLNCN phải làm bằng kim loại khi sử dụng không phát ra tia lửa. Riêng các loạt đê, tuốc nơ vít thì cho phép làm bằng thép.
Khi tiếp xúc với chất nổ đen, không được đi giày có đế đóng bằng đinh sắt hoặc đóng cá sắt.
3.7.3 Trước khi sử dụng thuốc nổ amônít dạng bột đóng thành thỏi có vỏ bằng giấy mềm, phải dùng tay bóp tơi ra. Cấm dùng thuốc nổ dạng bột đá bị đóng bánh cứng (khi dùng tay không thể bóp tơi được) để nổ mìn trong hầm lò. Cấm dùng thuốc nổ đá bị ẩm quá tiêu chuẩn qui định.
3.8 Khoảng cách an toàn
3.8.1 Để bảo vệ nhỡ, công trình không bị phá huỷ do chấn động nổ mìn gây ra, phải tính toán khối lượng các phát mìn và phương pháp nổ mìn cho phù hợp với khoảng cách từ chỗ nổ đến công trình cần bảo ệ Việc xác định khoảng cách an toàn tiến hành theo phụ lục D của tiêu chuẩn này.
3.8.2 Khi bố trí các nhỡ kho riêng biệt hoặc các bãi chứa VLNCN ngoài trời, thì khoảng cách giữa chúng phải đảm bảo sao cho nếu xảy ra nổ ở một nhỡ hoặc một đống thì không truyền nổ sang các nhỡ hoặc đống khác. Khoảng cách an toàn tính theo phụ lục D của tiêu chuẩn này.
Khoảng cách an toàn về truyền nổ phải chọn trị số lớn nhất trong số các trị số tính được theo các phép tính khoảng cách truyền nổ, nhưng không được nhỏ hơn khoảng cách tính theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy
3.8.3 Để bảo vệ cho người không bị chấn thương, công trình nhỡ cửa không bị hư hại do tác động của sóng không khí khi nổ mìn gây ra, khoảng cách từ chỗ nổ mìn đến đối lượng cần được bảo vệ phải được tính theo phụ lục D của tiêu chuẩn này
3.8.4 Khoảng cách an toàn đảm bảo cho người tránh khỏi các mảnh đất đá văng ra được xác định theo thiết kế hoặc hộ chiếu nổ mìn ở khu đất trống khoảng cách nói trên không được nhỏ hơn trị số ghi ở bằng 1 .
Khoảng cách an toàn đối với người phải chọn trị số lớn nhất trong hai loại khoảng cách an toàn về sóng không khí và văng đất đá do nổ mìn gây ra.

Bảng 1

Dạng và phương pháp nổ mìn


Bán kính nhỏ nhất của vùng nguy hiểm, mét


1 Nổ mìn trong đất đá ở lộ thiên


1 Nổ mìn ốp
2 Nổ mìn lỗ khoan nhỏ có tạo túi
3 Nổ mìn lỗ khoan nhỏ
4. Nổ mìn buồng nhỏ (hình ống)
5. Nổ mìn lỗ khoan lớn
6. Nổ mìn lỗ khoan lớn có tạo tút
II Nổ mìn phá đá tảng trong đường hầm
III Nổ mìn đào góc cây
IV Nổ mìn đào vành đai ngăn cháy rừng
V Nổ mìn đắp đường trên đồng lầy
VI Nổ mìn đào đáy sông hồ(4) (sông, hồ vẫn có nước
1. Nổ trong mỗi trường đất
2. Nổ trong đát có đá
-nổ mìn trong lỗ khoan nhỏ
- nổ mìn ốp đến 100 kg
-nổ mìn ốp trên 100 kg
VII Nổ mìn phá kim loại
1 Nổ mìn ở ngoài bãi trống
2 Nổ mìn trong buồng bọc thép
3. Nổ mìn trong phạm vi mặt bằng xí nghiệp
4. Nổ mìn phá các khối nóng
5. Nổ mìn để rèn dập các chi tiết của sản phẩm
VIII Nổ mìn phá đổ nhỡ và công trình
IX. Nổ mìn phá móng nhỡ
X Nổ mìn tạo túi các lỗ nhỏ
XI. Nổ mìn tạo túi các lỗ khoan lớn
XII. Nổ mìn khoan các lỗ khoan dầu khí
XllI Nổ mìn trong công tác thăm dò địa chất
1. Nổ mìn trong giếng nhỏ và trên mặt đất
2. Nổ mìn trong lỗ khoan lớn .
XIV Nổ mìn trên mặt bằng thi công xây dựng
XV Nổ mìn buồng

Không nhỏ hơn 300(1)


Không nhỏ hơn 200(2)
Không nhỏ hơn 200
Không nhỏ hơn 200(2)
Theo thiết kế hoặc hộ chiếu nhưng không nhỏ hơn 200(3)
Theo thiết kế, nhưng không nhỏ hơn 300
Không nhỏ hơn 400
Không nhỏ hơn 200
Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 1 00
Không nhỏ hơn 100
Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 200
Không nhỏ hơn 300
Không nhỏ hơn 1500
Không nhỏ hơn 30
theo thiết kế(5)
Theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 30
Theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 25
Theo thiết kế
Theo thiết kế Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 1 00
Theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 50 (6)
Theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 100
Theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 30
Theo thiết kế(5)
Theo thiết kế



tải về 29.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương