TIÊu chuẩn việt nam tcvn 11777-9: 2017 with amendment 5: 2014



tải về 8.86 Mb.
trang17/40
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2017
Kích8.86 Mb.
#34910
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   40

C.8.1.2 Dạng tường minh

Các giá trị mô tả ngăn dạng tường minh đề cập đến các ngăn dữ liệu sau đây: M (ngăn dữ liệu đặc tả), Hm (ngăn dữ liệu tiêu đề chính), H (ngăn dữ liệu tiêu đề khối ảnh), P (ngăn dữ liệu phân khu) hoặc T (ngăn dữ liệu khối ảnh). Mô tả ngăn dạng tường minh xác định các ngăn dữ liệu liên quan trong các dòng mã có liên quan, bằng cách sử dụng một định danh giá trị nguyên duy nhất, hoặc ký tự đại diện "*". Trường hợp ngoại lệ duy nhất là ngăn dữ liệu tiêu đề chính dòng mã, chứa mô tả ngăn "Hm". Đối với tất cả các lớp ngăn dữ liệu khác, định danh duy nhất giống với giá trị truyền tải bởi định danh lớp trong của tiêu đề bản tin dòng JPP hoặc dòng JPT (xem Phụ lục A).

Ký tự đại diện, "*", chỉ được sử dụng trong các yêu cầu phi trạng thái. Khi nó được sử dụng, mô tả ngăn đề cập đồng thời đến tất cả các ngăn dữ liệu của lớp có liên quan (dữ liệu đặc tả, phân khu, tiêu đề khối ảnh hoặc khối ảnh), liên quan đến Cửa sổ hiển thị.

Mỗi mô tả ngăn được hạn định bởi số lượng byte. Một mô tả ngăn thêm vào được hạn định bởi số lượng byte B, chỉ ra rằng máy khách đã có ít nhất B byte đầu tiên trong ngăn dữ liệu chỉ định được lưu đệm; máy chủ có thể thêm B byte đầu tiên của ngăn dữ liệu vào mô hình bộ nhớ đệm. Một mô tả ngăn bớt đi được hạn định bởi số lượng byte B, chỉ ra rằng máy khách có tối đa B byte đầu tiên trong ngăn dữ liệu được chỉ định; máy chủ sẽ loại bỏ bất kỳ byte nào trong B byte đầu tiên của ngăn dữ liệu khỏi mô hình bộ nhớ đệm.

VÍ DỤ 1: Một mô tả ngăn bớt đi được hạn định chẳng hạn như "-P23:10" có nghĩa là máy chủ nên loại bỏ 10 byte đầu tiên của ngăn dữ liệu phân khu 23 khỏi mô hình bộ nhớ đệm của nó. Điều này không có nghĩa là máy khách có 10 byte đầu tiên của ngăn dữ liệu phân khu 23 trong bộ nhớ đệm và máy chủ không nên giả định bằng cách thêm các byte vào mô hình bộ nhớ đệm nếu chúng không xuất hiện.

Các mô tả ngăn phân khu các thể dự phòng hạn định bởi số lượng lớp. Một mô tả ngăn thêm vào được hạn định bởi số lượng lớp L, chỉ ra rằng máy khách đã có ít nhất L lớp đầu tiên (L gói đầu tiên) trong phân khu chỉ định; máy chủ có thể thêm các byte tương ứng trong các lớp này vào mô hình bộ nhớ đệm. Một mô tả ngăn phân khu bớt đi được hạn định bởi số lượng lớp L, chỉ ra rằng máy khách có tối đa L lớp (L gói tin) đầu tiên trong phân khu chỉ định; máy chủ sẽ loại bỏ các byte tương ứng trong các lớp kế tiếp của phân khu khỏi mô hình bộ nhớ đệm.

Một mô tả ngăn phân khu không có hạn định number-of-bytes hoặc number-of-layers là ngăn dữ liệu dạng tường minh đầy đủ.

VÍ DỤ 2: "model=M0,Hm,H7:20,P3" có nghĩa là máy khách có ít nhất tất cả: ngăn dữ liệu đặc tả 0, các tiêu đề chính dòng mã, 20 byte đầu tiên của tiêu đề khối ảnh 7, và phân khu 3 được lưu đệm.

VÍ DỤ 3: "model=P3:256,P5:L2,-P6:20" có nghĩa là máy khách có ít nhất: 256 byte đầu tiên của phân khu 3 và hai lớp đầu tiên (gói) của phân khu 5, nhưng (nhiều nhất) không có bất cứ điều gì vượt ra ngoài byte thứ 20 của phân khu 6 (hoặc là nó có thể không có 20 byte đầu tiên).

VÍ DỤ 4: "model=M*,-M5,-H*,-P*:L3" có nghĩa là máy khách có (hoặc đang chuẩn bị để cho phép các máy chủ tin rằng nó có) tất cả các ngăn dữ liệu đặc tả trừ ngăn dữ liệu đặc tả 5, không có ngăn dữ liệu tiêu đề khối ảnh có liên quan đến Cửa sổ hiển thị và nhiều nhất là 3 lớp đầu tiên của phân khu bất kỳ có liên quan đến Cửa sổ hiển thị. Lưu ý, các ký hiệu sử dụng ở đây được cho phép chỉ khi "model" tuyên bố xuất hiện trong một yêu cầu phi trạng thái.



VÍ DỤ 5: "model=[30-200],Hm,H*,M*,P0,[0-29],-Hm,-H*,-M*,-P*" có nghĩa là máy khách có tất cả các tiêu đề và dữ liệu đặc tả, cộng với ngăn dữ liệu phân khu 0 từ dòng mã từ 30 đến 200, nhưng nó đã loại bỏ tất cả tiêu đề, dữ liệu đặc tả và ngăn dữ liệu đặc tả phân khu từ 30 dòng mã đầu tiên.

C.8.1.3 Dạng ẩn

Các mô tả ngăn dạng ẩn là chỉ áp dụng đối với các yêu cầu dòng JPP. Các giá trị mô tả ngăn dạng ẩn đề cập đến các ngăn dữ liệu sau đây: t (khối ảnh chứa các phân khu), c (thành phần ảnh chứa các phân khu), r (mức phân giải của khối ảnh thành phần chứa các phân khu) hoặc p (vị trí của phân khu trong độ phân giải khối ảnh thành phần). Mô tả ngăn dạng ẩn được sử dụng để xác định các ngăn dữ liệu phân khu thông qua các chỉ số. Tất cả các chỉ số bắt đầu từ 0. Chỉ số mức phân giải 0, r0, đề cập đến mức phân giải thấp nhất (băng con LL) của khối ảnh thành phần. Chỉ số vị trí, p, chạy từ trái sang phải và từ trên xuống của quá trình lũy tiến độ phân giải khối ảnh thành phần, theo kiểu quét dòng, được mô tả trong tiêu chuẩn ISO / IEC 15444 1.

Trong yêu cầu phi trạng thái, bất kỳ hoặc tất cả các khối ảnh, thành phần ảnh, mức phân giải hoặc vị trí đặc tả của ngăn dạng ẩn có thể được thay thế với nhiều chỉ số hoặc ký tự đại diện "*". Trong cả hai trường hợp, các mô tả ngăn được mở rộng để bao gồm tất cả các giá trị của dãy chỉ số liên quan đến Cửa sổ hiển thị. Không sử dụng các tùy chọn này cho các yêu cầu trong một phiên.

Trong yêu cầu phi trạng thái, bất kỳ hoặc tất cả các chỉ số khối ảnh, thành phần ảnh, mức phân giải hoặc vị trí có thể được thay thế bằng một loạt duy nhất của các chỉ số. Giá trị first-index-pos trong index-range-spec đưa ra chỉ số đầu tiên trong dãy. Giá trị last-index-pos đưa ra chỉ số cuối cùng trong dãy và sẽ là lớn hơn hoặc bằng giá trị first-index-pos. Giá trị last-index-pos không thể không lấy. Nếu một loạt các chỉ số khối ảnh ("t") được đưa ra, phạm vi đề cập đến một mảng khối ảnh hình chữ nhật mà góc trái trên có giá trị first-index-pos, và có góc dưới bên phải có giá trị last-index-pos. Tương tự, nếu một loạt các chỉ số vị trí ("p") được đưa ra, phạm vi đề cập đến một mảng hình chữ nhật của vị trí phân khu, các góc trái bên dưới và góc phải bên trên chỉ ra giá trị first-index-pos và last-index-pos, tương ứng. Đối với các ký tự đại diện, phạm vi không được sử dụng trong các yêu cầu trong một phiên.

Mô tả ngăn phân khu dạng ẩn có thể bị hạn định bởi số lượng lớp, mà cú pháp và giải thích là giống hệt với lớp được hạn định bởi mô tả phân khu tường minh.

VÍ DỤ 1: "model=t0c2r3p4:L5" chỉ ra rằng máy khách có 5 khung đầu tiên của phân khu 5 theo thứ tự, ở mức phân giải thứ tư, trong thành phần ảnh thứ ba, của khối ảnh 0.

VÍ DỤ 2: "model=t10r0,t*r1:L4" có nghĩa là máy khách có tất cả các lớp của chỉ số khối ảnh 10 ở mức phân giải 0, và 4 lớp đầu tiên của tất cả các khối ảnh có liên quan đến Cửa sổ hiển thị ở mức phân giải 1. Lưu ý các ký tự đại diện chỉ thích hợp cho các yêu cầu phi trạng thái.

VÍ DỤ 3: "model=t0-10:L2" chỉ ra rằng máy khách có 2 lớp đầu tiên từ khối ảnh 0 đến 10. Lưu ý rằng phạm vi chỉ thích hợp cho các yêu cầu phi trạng thái.



VÍ DỤ 4: "model=t*r0-2:L4" chỉ ra rằng máy khách có 4 lớp đầu tiên từ mức phân giải 0 đến 2 của tất cả các khối ảnh liên quan đến Cửa sổ hiển thị. Lưu ý rằng các ký tự đại diện và phạm vi là chỉ thích hợp cho các yêu cầu phi trạng thái.

Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 8.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương