8 Tiêu chí
đánh giá độ nhám
8.1
Tiêu chuẩn kiểm tra nghiệm thu độ nhám đối với mặt đường mới làm
8.1.1
Đối với mặt đường bê tông xi măng mới làm, khi kiểm tra trong quá trình thực hiện dự án, độ nhám
Htb phải bằng hoặc lớn hơn 0,50 mm. Khi nghiệm thu bàn giao thì phải bảo đảm 95% tổng số điểm đo
nhám có chiều sâu cấu trúc vĩ mô 0,50 mm với điều kiện đo nhám được thực hiện trong vòng 1 năm từ
khi làm xong mặt đường.
8.1.2
Đối với mặt đường bê tông nhựa, khi kiểm tra trong quá trình thực hiện dự án, chiều sâu cấu trúc vĩ
mô trung bình Htb phải lớn hơn hoặc bằng 0,45 mm. Khi nghiệm thu bàn giao thì phải bảo đảm 95% tổng
số điểm thử nghiệm có độ nhám lớn hơn hoặc bằng giá trị quy định với điều kiện đo nhám được thực hiện
trong vòng một năm từ khi làm xong mặt đường.
8.1.3
Đối với mặt đường bê tông nhựa có tính năng đặc biệt (bê tông nhựa mỏng tạo nhám, ….), giá trị
chiều sâu cấu trúc vĩ mô trung bình Htb
uy định của
Tiêu chuẩn thi công tương ứng.
8.2
Tiêu chuẩn đánh giá độ nhám mặt đường đang khai thác
Đối chiếu giá trị đo nhám (chiều sâu cấu trúc vĩ mô trung bình) của mặt đường với các giá trị tại Bảng 1 để
đánh giá độ nhám của các đoạn đường hiện có, đề ra được các biện pháp khắc phục như: cải thiện độ
nhám, tăng cường một lớp tạo nhám, hạn chế tốc độ xe chạy trong trường hợp không thỏa mãn quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1 - Tiêu chí đánh giá độ nhám (chiều sâu cấu trúc vĩ mô trung bình)
của mặt đƣờng bằng phƣơng pháp rắc cát
Độ nhám (chiều sâu cấu trúc
vĩ mô trung bình) Htb, mm
Đặc trƣng độ nhám
của bề mặt
Phạm vi áp dụng
Htb < 0,20
Rất nhẵn
Không nên dùng
0,20 Htb < 0,45
Nhẵn
V < 80 Km/giờ
0,45 Htb < 0,80
Trung bình
80
V < 120 Km/giờ
0,80 Htb 1,20
Nhám
V
120 Km/giờ
Htb > 1,20
Rất nhám
Đường qua nơi địa hình đi lại
khó khăn, nguy hiểm
CHÚ THÍCH
: V là tốc độ chạy xe thực tế cho phép trên đường; V không phải là tốc độ thiết
kế.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |