TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9446: 2013 iso 10434: 2004


a) Đầu nối hàn với đường ống dày T



tải về 0.74 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.74 Mb.
#38905
1   2   3   4

a) Đầu nối hàn với đường ống dày T 22 mm



b) Đầu nối hàn với đường ống dày T > 22 mm

CHÚ DẪN:


A Đường kính danh nghĩa ngoài của đầu nối hàn

B Đường kính danh nghĩa trong của ống



T Chiều dày danh nghĩa của ống

Hình 2 - Đầu nối hàn

Bảng 3 - Đường kính đầu hàn

Kích thước danh nghĩa, DN

25

32

40

50

65

80

100

150

200

250

300

350

400

450

500

600

Kích thước danh nghĩa, NPS

1

1 1/2

1 1/2

2

2 1/2

3

4

6

8

10

12

14

16

18

20

24




35

44

50

62

78

91

117

172

223

278

239

362

413

464

516

619




+2,5/-1,0

+ 4/-1




+ 1/ -1

+ 2/-2

+3 / -2

Các bề mặt bên trong và bên ngoài của van đầu hàn được gia công cơ khí tổng thể. Đường bao bên trong vỏ bọc là tùy chọn của nhà sản xuất, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác.

Chỗ giao nhau nên lượn hơi tròn.

Van có độ dày thành tối thiểu bằng 3 mm hoặc nhỏ hơn, mặt đầu của đầu hàn có thể vuông góc hoặc vát mép.

Đối với đường kính ngoài danh nghĩa và độ dày của ống thép tiêu chuẩn xem ISO 4200.



5.3.2.2. Kích thước từ đầu này tới đầu kia của các loại van đầu hàn phải phù hợp với Bảng 4, trừ trường hợp có quy định khác của người mua.

Bảng 4 - Kích thước từ đầu này tới đầu kia của các loại van đầu hàn

Kích thước danh nghĩa DN

Ký hiệu van

Kích thước danh nghĩa NPS

150

300

600

900

1500

2500

Kích thước chiều dài
mm

25

127

165

216

254

254

308

1

32

140

178

229

279

279

349

11/4

40

165

190

241

305

305

384

11/2

50

216

216

292

368

368

451

2

65

241

241

330

419

419

508

21/2

80

283

283

356

381

470

578

3

100

305

305

432

457

546

673

4

150

403

403

559

610

705

914

6

200

419

419

660

737

832

1 022

8

250

457

457

787

838

991

1 270

10

300

502

502

838

965

1 130

1 422

12

350

572

762

889

1 029

1 257

-

14

400

610

838

991

1 130

1 384

-

16

450

660

914

1 092

1 219

1 537

-

18

500

711

991

1 194

1 321

1 664

-

20

600

813

1 143

1 397

1 549

1 943

-

24

Dung sai có thể áp dụng cho các kích thước:

- Với DN  250:  2 mm;



- Với DN > 250:  3 mm.

5.3.3. Mặt tỳ trên thân van

5.3.3.1. Đường kính trong của mặt tỳ thân van, ngoại trừ các đĩa vấu lắp ráp ren của cửa van, không được thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 5.

5.3.3.2. Mặt tỳ thân van tích hợp được cho phép trong các van thép không gỉ austenit. Khi thép không gỉ austenit hoặc vật liệu bề mặt cứng được sử dụng cho mặt tỳ thân van, vật liệu này có thể được hàn đính trực tiếp trên thân van. Nếu không, thân van phải có vai tách hoặc vòng tỳ phía dưới cửa van, được tạo ren hoặc hàn tại chỗ; ngoại trừ loại van DN  50, có thể dùng vòng tỳ được ép hay cán.

5.3.3.3. Bề mặt tỳ thân van không được có góc nhọn ở cả phía trong lẫn phía ngoài.

5.3.3.4 Keo dán hoặc mỡ không được sử dụng khi lắp ráp các vòng tỳ, tuy nhiên, một chất bôi trơn nhẹ có độ nhớt không lớn hơn so với dầu hỏa có thể được sử dụng để ngăn chặn trầy xước các bề mặt ren đối tiếp.

Bảng 5 - Đường kính trong của mặt tỳ thân van

Kích thước danh nghĩa DN

Ký hiệu van

Kích thước danh nghĩa NPS

150

300

600

900

1500

2500

Đường kính tối thiểu của cửa van
mm

25

25

25

25

22

22

19

1

32

31

31

31

28

28

25

11/4

40

38

38

38

34

34

28

11/2

50

50

50

50

47

47

38

2

65

63

63

63

57

57

47

21/2

80

76

76

76

72

69

57

3

100

100

100

100

98

92

72

4

150

150

150

150

146

136

111

6

200

200

200

199

190

177

146

8

250

250

250

247

238

222

184

10

300

300

300

298

282

263

218

12

350

336

336

326

311

288

241

14

400

387

387

374

355

330

276

16

450

431

431

419

400

371

311

18

500

482

482

463

444

415

342

20

600

584

584

558

533

498

412

24

5.4. Kích thước nắp van

5.4.1. Lỗ trên nắp van phải thiết kế để có khe hở thích hợp cho dẫn hướng trụ van và phòng ngừa đệm nhồi bị ép lên.

5.4.2. Nắp van phải có một bạc tỳ hình nón là một trong các dạng sau đây:

- Một ống lót được xiết chặt bảo đảm chống lại khả năng tháo lỏng, tức là không dựa vào lực ma sát;

- Một bề mặt tích hợp trong trường hợp van bằng thép không gỉ Austenit;

- Thép không gỉ austenit hoặc hàn đính bề mặt cứng có chiều dày tối thiểu là 1,6 mm.



5.4.3. Những điều hạn chế trong mục 5.12.3 cho các lỗ hở cũng được áp dụng cho nắp van.

5.4.4. Nắp van phải là một vật đúc liền hoặc rèn, cùng chịu như nhau các ngoại lệ và yêu cầu được quy định trong 5.3.1.3.

5.4.5. Bu lông chèn không được gắn vào nắp van hoặc ách bằng cách hàn đính hoặc đinh tán ri vê. Thiết kế bu lông chèn được đảm bảo sao cho khi thay thế đệm chèn, bu lông vẫn giữ đúng vị trí và đảm bảo tính năng.

5.5. Mối ghép thân van với nắp van



5.5.1. Mối ghép thân van với nắp van phải là loại dùng mặt bích và tấm đệm.

5.5.2. Đối với van loại 150, mối ghép thân van và nắp van phải là một trong các loại sau đây, được minh họa trong ASME B16.5:

- Mặt phẳng;

- Mặt lồi;

- Lưỡi và rãnh;

- Nút và hốc;

- Khớp vòng.



5.5.3. Đối với các van có chỉ định loại áp lực lớn hơn loại 150, mối nối thân với nắp phải giống như trong 5.5.2, ngoài trừ các mối nối mặt phẳng là không được phép.

5.5.4. Tấm đệm ở mặt bích nắp van phải phù hợp với khoảng nhiệt độ -290C đến 5380C và là một trong những dạng sau đây:

- Kim loại, gấp nếp hoặc phẳng;

- Vỏ bọc kim loại, gấp nếp hoặc phẳng;

- Vòng kim loại;

- Miếng đệm kim loại có dạng xoắn ốc với miếng đệm và vòng ép định tâm

- Miếng đệm kim loại có dạng xoắn ốc với miếng đệm và vòng ép định tâm chỉ được sử dụng trong thiết kế mối nối giữa thân với nắp van có điều kiện nén tấm đệm.

Đối với loại van 150, cũng có thể sử dụng các loại sau đây:

- Tấm graphite linh hoạt, được gia cường bằng thép không gỉ hoặc tấm chèn dạng sóng.



5.5.5. Ngoại trừ loại van 150 và van thuộc cỡ DN 65 và nhỏ hơn, mặt bích nắp van phải là dạng tròn.

5.5.6. Các bề mặt chịu lực của đai ốc bích và nắp van phải song song với bề mặt mặt bích với dung sai  10. Vị trí mặt trước hoặc mặt sau phải đáp ứng các yêu cầu song song phải phù hợp với ASME B16.5.

5.5.7. Mối nối nắp và thân van phải được xiết chặt bằng tối thiểu 4 là bu lông xuyên suốt. Kích thước tối thiểu cho mỗi bu lông xuyên suốt tương ứng với mỗi kích thước van phải theo quy định như sau:

- Hoặc M10 hoặc 3/8 khi 25  DN  65;

- Hoặc M12 hoặc 1/2 khi 80  DN  200;

- Hoặc M16 hoặc 5/8 khi 250  DN.



5.5.8. Tiết diện bu lông nắp của van phải có giá trị tối thiểu đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Trong đó:

Pc là số ký hiệu loại áp lực, ví dụ 150;

Sb là ứng suất cho phép của bu lông ở 380C, được biểu thị bằng megapascals: khi giá trị của nó > 138 Mpa thì sử dụng 138 MPa;

Ag là diện tích giới hạn bởi chu vi hiệu dụng bên ngoài của miếng đệm, ngoại trừ trường hợp mối nối vòng, diện tích bao quanh được xác định bởi đường kính trung bình của vòng - biểu thị bằng milimet vuông;

Ab là tổng tiết diện hiệu dụng chịu ứng suất kéo của bu lông, biểu thị bằng mm2.



Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương