Hình A.1 – Thể hiện biên ứng dụng đối với cầu chảy cho trước
Chú giải
M đặc tính cầu chảy tác động chậm
m đặc tính cầu chảy tác động nhanh
A.4. Giả thiết về qui trình chảy của cầu chảy
A.4.1. Yêu cầu chung
Các giả thiết giống như các giả thiết trong IEC 62271-105.
A.4.2. Pha thứ nhất
Trong vùng cần xét, một đường thẳng trong sơ đồ log-log xấp xỉ đặc tính thời gian/dòng điện trước hồ quang của cầu chảy thì đối với cầu chảy tác động nhanh:
(A.1)
Trong đó
I1 là giá trị hiệu dụng của dòng điện kỳ vọng
t1 là thời gian trước hồ quang trên đặc tính cầu chảy “tác động nhanh”.
A.4.3. Pha thứ hai
Hai cầu chảy còn lại có đặc tính chậm hơn; dòng điện gây chảy được tăng lên bởi hệ số (1 + x); do đó, đặc tính hồ quang là:
mà dòng điện bằng I1 trong khoảng thời gian [0, t1] và bằng với I2 trong khoảng thời gian [t1, t2]; t2 là thời gian gây chảy cuối cùng của cầu chảy 2.
CHÚ THÍCH. Việc này được bảo toàn vì dòng điện không giảm đột ngột từ I1 xuống I2 khi hồ quang bắt đầu trong cầu chảy thứ nhất được bỏ qua; điều này dẫn đến ước tính quá mức t2.
Giả thiết rằng quá trình gây chảy của cầu chảy thứ hai bị chi phối bởi công thức:
(A.2)
A.4.4. Tạo mô hình “biên áp dụng”
Bằng cách xác định (A.3)
Tạo ra liên hệ giữa dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao (Ito) và đặc tính của cầu chảy.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |