TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8061 : 2009 iso 10382 : 2002


Bảng C.3 – Kết quả phép thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành ở Hà Lan



tải về 283.09 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích283.09 Kb.
#29526
1   2   3

Bảng C.3 – Kết quả phép thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành ở Hà Lan

Hợp chất

Số phòng thí nghiệm

ra

%

Rb

%

Đất sét










PCB

10

4 đến 10

20 đến 60

OCB

10

4 đến 13

30 đến 50

Clobenzen

10

10 đến 15

-

Than bùn










PCB

9

-

-

OCB

9

-

25 đến 80

Clobenzen

9

-

-

Cát










PCB

10

-

25 đến 100

OCB

10

-

30 đến 150

Clobenzen

10

-

-

Trầm tích










PCB

10

-

50 đến 65

OCB

10

-

50 đến 120

Clobenzen

10

-

60 đến 65

Trầm tích










PCB

10

4 đến 10

50 đến 140

OCB

10

4 đến 15

45 đến 85

Clobenzen

10

5 đến 15




a Chênh lệch hệ số độ lặp lại

b Chênh lệch hệ số độ tái lập


Phụ lục D

(tham khảo)



Làm sạch để loại bỏ lưu huỳnh nguyên tố và một số hợp chất lưu huỳnh hữu cơ khác

D.1. Thuốc thử

D.1.1 Đồng (II) sunfat ngậm năm nước, Cu5SO4.5H2O

D.1.2 Axit clohydric, HCl, c = 2 mol/l.

D.1.3 Kẽm dạng hạt, cỡ hạt 0,3 mm đến 1,4 mm.

D.1.4 Dung dịch thuốc tẩy anion dạng nước, ví dụ 35 % nồng độ khối lượng n-dodecan-1-sunforic axit, muối natri, CH3(CH2)11SO3Na.

CHÚ THÍCH: Các thuốc tẩy rửa khác có sẵn trên thị trường có thể phù hợp.



D.1.5 Nước đã được loại oxy.

D.1.6 Axeton

D.1.7 Hexan.

D.2. Qui trình chuẩn bị đồng sinh nhiệt

CẢNH BÁO: Đồng sinh nhiệt tự bắt lửa. Cần đề phòng.

Hòa tan 45g đồng (II) sunfat ngậm năm nước (D.1.1) trong 480 ml nước có chứa 20 ml axit clohydric (D.1.2) vào một bình 1000 ml.

Lấy 15 g hạt kẽm (D.1.3), cho thêm 25 ml nước và một giọt dung dịch thuốc tẩy anion (D.1.4) vào một bình 1000 ml khác.

Khuấy nhanh bằng que khuấy từ để tạo dạng sệt. Trong lúc khuấy nhanh, cẩn thận cho thêm từng giọt dung dịch đồng (II) sunfat dùng que thủy tinh.

Hydro được giải phóng và đồng sinh nhiệt thứ cấp được kết tủa (kết tủa mầu đỏ).

Tiếp tục khuấy cho đến khi hydro giải phóng gần như ngừng. Sau đó để cho đồng kết tủa lắng. Cẩn thận gạn nước lớp trên và rửa sản phẩm bằng nước đã khử oxy (D.1.5) ba lần để loại trừ lượng muối dư.

Cẩn thận thay nước bằng 250 ml axeton (D.1.6) (trong khi tiếp tục khuấy hỗn hợp). Lặp lại thao tác này hơn hai lần để đảm bảo loại bỏ được nước.

Lặp lại qui trình trên ba lần bằng 250 ml hexan (D.1.7) để đảm bảo loại trừ hết axeton.

Chuyển cẩn thận đồng với axeton vào bình Erlenmeyer và lưu giữ trong hexan. Đậy bình để tránh không khí lọt vào và lưu giữ ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C trong tủ lạnh chống nổ.

Thời hạn sử dụng của đồng sinh nhiệt chỉ là hai tháng, sau đó hiệu quả làm sạch của đồng sẽ giảm. Đồng sẽ chuyển mầu, hiệu ứng làm sạch giảm.



D.3. Làm sạch sử dụng đồng sinh nhiệt

Cho thêm 1 ml đến 2 ml dịch chiết (trong ete dầu mỏ có điểm sôi nằm trong khoảng từ 40 0C đến 60 0C) vào ống ly tâm. Cho thêm 100 mg bột đồng sinh nhiệt được chuẩn bị theo qui định ở trên. Quay ly tâm ống nghiệm trong ít nhất 5 min với khoảng 3500 r/min (đảm bảo rằng không có độ đục nhìn thấy). Loại bỏ dịch chiết nếu cần, làm sạch thêm dùng sắc ký cột.


THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 383, Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm



[2] DIN 38407-3, Standard method for the determination of water, waste water and sludge – Jointy determinable substances (Group F) – Part 3: Determination of polychlorinated biphenyls (F3).

1) Số đăng ký hóa chất được sử dụng theo Chemical Abstracts Service


tải về 283.09 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương