Mục đích sử dụng
|
Hàm lượng tối đa cho phép
|
Muối hòa tan
|
Ion sunfat (SO4-2)
|
Ion clo (Cl-)
|
Cặn không tan
|
1. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt. Nước rửa, tưới ướt và sàng ướt cốt liệu.
|
5 000
|
2 700
|
1 200
|
500
|
2. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu không có yêu cầu trang trí bề mặt (trừ công trình xả nước)
|
30 000
|
2 700
|
20 000
|
500
|
3. Nước tưới ướt mạch ngừng trước khi đổ tiếp bê tông tưới ướt các bề mặt bê tông trước khi chèn khe nối. Nước bảo dưỡng bê tông trong các công trình xả nước và làm nguội bê tông trong các ống xả nhiệt của khối lớn
|
1 000
|
500
|
350
|
500
|
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng xi măng cao nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông phải theo quy định của mục 1 bảng 1.
|