A.2. Giá đỡ mẫu thử
Giá đỡ mẫu thử phải bao gồm tấm kim cương nhẵn, bóng đường kính khoảng 4,5 mm. Bề mặt giá đỡ này phải đặt vào giữa trục của mũi thử và phải vuông góc với trục. Phải chú ý đảm bảo giá đỡ được đặt chính xác trên bàn máy.
A.3. Chuẩn bị mẫu thử
Nếu cần thiết phải cắt bỏ vật liệu từ mẫu thử, phải cắt bỏ ở cả hai mặt của mẫu thử. Phải chú ý để đảm bảo rằng quá trình này không làm thay đổi trạng thái của vật liệu cơ bản, ví dụ do nhiệt hoặc biến cứng do gia công. Kim loại cơ bản không được làm cho mỏng hơn chiều dày cho phép nhỏ nhất.
A.4. Vị trí của mẫu thử
Khoảng cách giữa tâm của hai vết lõm liền kề hoặc giữa tâm của một vết lõm và mép ngoài của mẫu thử không nhỏ hơn 5 mm trừ khi có qui định khác.
PHỤ LỤC B
(qui định)
Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử độ cứng Rockwell
Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử hoặc của lớp chịu thử theo Hình B.1, B.2 và B.3.
CHÚ DẪN:
X Độ cứng Rockwell
Y Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, mm
Hình B.1 - Phép thử bằng mũi thử bằng kim cương hình chóp nón (thang A, C và D)
CHÚ DẪN:
X Độ cứng Rockwell
Y Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, mm
Hình B.2 - Phép thử bằng mũi thử viên bi (thang B, E, F, G, H và K)
CHÚ DẪN:
X Độ cứng Rockwell
Y Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, mm
Hình B.3 - Phép thử Rockwell bề mặt (thang N và T)
PHỤ LỤC C
(qui định)
Giá trị hiệu chính phải cộng thêm với giá trị độ cứng Rockwell nhận được trên bề mặt trụ lồi
Đối với phép thử trên bề mặt trụ lồi phải sử dụng các giá trị hiệu chính cho trong Bảng C.1, C.2, C.3 và C.4.
Bảng C.1 - Phép thử bằng mũi thử bằng kim cương hình chóp nón (thang A, C và D)
Số đọc độ cứng Rockwell
|
Bán kính
|
|
|
|
|
mm
|
|
|
|
|
3
|
5
|
6,5
|
8
|
9,5
|
11
|
12,5
|
16
|
19
|
20
|
|
|
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
25
|
|
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
30
|
|
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
35
|
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
40
|
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
45
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
50
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
55
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
60
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
65
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
70
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
75
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
0
|
80
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
85
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
90
|
0,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
CHÚ THÍCH: Giá trị hiệu chính lớn hơn 3HRA, HRC và HRD không được xem xét chấp nhận và không có trong bảng trên.
|
Bảng C.2 - Phép thử bằng mũi thử bằng bi 1,5875 mm (thang B, F và G)
Số đọc độ cứng Rockwell
|
Bán kính cong
|
|
|
|
mm
|
|
|
|
3
|
5
|
6,5
|
8
|
9,5
|
11
|
12,5
|
20
|
|
|
|
4,5
|
4,0
|
3,5
|
3,0
|
30
|
|
|
5,0
|
4,5
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
40
|
|
|
4,5
|
4,0
|
3,0
|
2,5
|
2,5
|
50
|
|
|
4,0
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
60
|
|
5,0
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
2,0
|
70
|
|
4,0
|
3,0
|
2,5
|
2,0
|
2,0
|
1,5
|
80
|
5,0
|
3,5
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
90
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
100
|
3,5
|
2,5
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
CHÚ THÍCH: Giá trị hiệu chính lớn hơn 5 HRB, HRF và HRG không được chấp nhận và không có trong bảng trên.
|
Bảng C.3 - Phép thử Kockwell bề mặt (thang N)a, b
Số đọc độ cứng Rockwell bề mặt
|
Bán kính congc
mm
|
1,6
|
3,2
|
5
|
6,5
|
9,5
|
12,5
|
20
|
(6,0)d
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
25
|
(5,5)d
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
30
|
(5,5)d
|
3,0
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
35
|
(5,0)d
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
40
|
(4,5)d
|
2,5
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
45
|
(4,0)d
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
50
|
(3,5)d
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
55
|
(3,5)d
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
60
|
3,0
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
65
|
2,5
|
1,5
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
70
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
75
|
1,5
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
80
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
85
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0
|
90
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
a Giá trị hiệu chính này chỉ gần đúng và là giá trị trung bình được làm tròn đến 0,5 đơn vị độ cứng Rockwell bề mặt gần nhất của rất nhiều số liệu quan sát thực tế trên bề mặt thử có độ cong cho trong bảng.
b Khi thử bề mặt hình trụ lồi thì độ chính xác của phép thử bị ảnh hưởng rất lớn bởi độ không thẳng hàng của vít nâng, giá chữ V và mũi thử và bởi khuyết tật trên bề mặt gia công tinh và độ thẳng của hình trụ.
c Đối với bán kính khác với giá trị cho trong bảng, giá trị hiệu chính có thể nhận được bằng nội suy tuyến tính.
d Giá trị hiệu chính để trong ngoặc đơn không được sử dụng, trừ khi có thoả thuận.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |