Công thức tính để xác định điện trở kim loại (ôm) của các phần tử riêng biệt của mối nối tiếp xúc
Hình vẽ mối nối tiếp xúc
|
Phần được tính
|
Công thức tính để xác định điện trở kim loại (ôm) của các phần tử Rm
|
Ký hiệu quy ước đưa vào công thức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1
|
R1' =
R" =
|
l = h3 + h4 + h6
chiều dài phần tử 1 trên phần của đường phụ
h' = 0,5 h2
h" = 0,5 h7
|
2
7
|
R2 = R7 =
|
2r1 - kích thước miệng chìa vặn của đai ốc.
2r2 - đường kính ren
h = 0,5 h7
|
|
3
4
6
|
R3 = R6 .
R4 = .
|
2r1 - là kích thước miệng chìa vặn đai ốc 3 và 6 tương ứng.
2r2 - đường kính ren
h - chiều cao phần tử 3.6.4
|
5'
5"
|
R5' = R5" = .
|
2r1 - khi xác định R5 là đường kính ngoài của vòng đệm 4.
2r - khi xác định R là kích thước miệng chìa vặn của đai ốc 6.
|
Ở phía trước 5 ; 1
|
R5dt =
R1dt =
|
2r1 - đường kính ngoài của vòng đệm 4
|
đường phụ
|
R' = R5' + R4 + R3 + R2 + R1'
|
2r - đường kính ngoài của ren vít cấy
|
đường chính
|
R" = R5" + R6 + R7 + R1"
|
|
Bảng 3
Công thức để xác định điện trở quá độ giữa các bộ phận riêng biệt
của mối nối tiếp xúc
Hình vẽ mối nối tiếp xúc
|
Số hiệu cặp phần tử
|
Công thức để xác định điện trở quá độ của các phần tử Rq
|
Ký hiệu quy ước đưa vào công thức
|
|
1 - 2
1 - 7
|
Rq =
|
là hệ số được xác định theo bảng 1 của phụ lục
|
|
2 - 3
3 - 4
4 - 5
5 - 6
6 - 7
|
Rq =
|
P - lực xiết mối nối
m + 0,005 d/s
trong đó:
d - đường kính ngoài của ren
s - bước ren
h - một nửa chiều cao của đai ốc
|
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |