4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tính toán.
Năng lực tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
Năng lực tự học.
Năng lực lập luận toán học.
Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Các dụng cụ học tập cần thiết: sách giáo khoa, vở ghi, thước, bút,…
- Ôn lại các kiến thức về căn bậc hai.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
3. LUYỆN TẬP
Bài 1: Giải các pt sau:
d)
- Gv giao nhiệm vụ: Nhóm 1: câu a. Nhóm 2: câu b. Nhóm 3: câu c. Nhóm 4: câu d.
- Thực hiện: Các nhóm thảo luận, hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Gv đánh giá, nhận xét, hoàn thiện bài giải.
Bài 2: Xác định m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt
a) x² + 5x + 3m – 1 = 0
b) 2x² + 12x – 15m = 0
- Gv giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2: câu a. Nhóm 3, 4: câu b.
- Thực hiện: Các nhóm thảo luận, hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Gv đánh giá, nhận xét, hoàn thiện bài giải.
Bài 3: Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu
a) x² – 2(m – 1)x + m = 0
b) -3x² – 2(m – 1)x + m – 2 = 0
- Gv giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2: câu a. Nhóm 3, 4: câu b.
- Thực hiện: Các nhóm thảo luận, hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Gv đánh giá, nhận xét, hoàn thiện bài giải.
* Trắc nghiệm:
Tập nghiệm của phương trình là :
a) S = b) S = c) S = d) S =
Số nghiệm của phương trình là :
a) 0 b) 1 c) 2 d) 3
Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
a) 0 b) 1 c) 2 d) Vô số
Số nghiệm của phương trình: (x2 – 3x + 2) = 0 là:
a) 0 b) 1 c) 2 d) 3
Tập nghiệm của phương trình (x–3)( là:
a) b) c) d)
Phương trình (x2 – 3x + m)(x–1) = 0 có 3 nghiệm phân biệt khi :
a) m < 9/4 b) m m c) m d) m > 9/4.
- Gv giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2: câu 1 - 3. Nhóm 3, 4: câu 4- 6.
- Thực hiện: Các nhóm thảo luận, hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Gv đánh giá, nhận xét, hoàn thiện bài giải.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |