ASSIGN(f, ’HOSOSV.DAT’); REWRITE(f); Gán tên tệp HOSOSV.DAT cho biến tệp f, trên đĩa sẽ có tệp HOSOSV.DAT (ở thư mục hiện tại). Chú ý: Khi mới mở, tệp sẽ rỗng (chưa có phần tử nào). Khi mở tệp, nếu trên đĩa đã có tệp trùng tên với tệp được mở thì dữ liệu tệp cũ sẽ mất.
Ghi vào tệp với thủ tục WRITE WRITE(BienTep, b1, ..., bN); trong đó BienTep là biến tệp đã được dùng để mở tệp; b1, ..., bN là các biến (có cùng kiểu thành phần của BienTep) cần ghi vào tệp.
VD 9.3 (ghi các số nguyên 28, 8, 2006 vào tệp SN.DAT) ASSIGN(f, ’SN.DAT’); REWRITE(f); x:= 28, y:= 8; z:= 2006; {x,y,z - biến Integer} WRITE(f, x, y, z); {Sai: WRITE(f,28,8,2006);}
-
Đóng tệp CLOSE(BienTep); trong đó BienTep là biến tệp đã được dùng để mở tệp. Việc đóng tệp đối với tệp mới tạo nhằm đảm bảo dữ liệu đã ghi không bị mất.
VD 9.4 Lập trình nhập vào số nguyên dương N < 1000, sau đó tạo tệp SN.DAT chứa N số nguyên ngẫu nhiên.
VD 9.5 Tạo tệp chứa 100 số nguyên dương đầu tiên (sử dụng CTC). Biến tệp dùng làm tham số trong CTC bắt buộc phải là tham biến (khai báo có VAR ở trước).
Đọc dữ liệu từ một tệp đã có
Mở tệp để đọc ASSIGN(BienTep, TenTep); RESET(BienTep); trong đó BienTep là một biến kiểu tệp; TenTep là một xâu kí tự xác định tên của tệp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |