Biến con trỏ p (2 bytes) chứa địa chỉ của biến động p^ (6 bytes)
10.3 GÁN VÀ SO SÁNH CON TRỎ
Phép gán (:=)
VAR
p, q: ^Char; r: Pointer;
Ta có thể thực hiện phép gán:
p:= q; {q trỏ đến vùng nhớ nào, p trỏ đến vùng nhớ đó}
r:= p; {r trỏ đến vùng nhớ mà p trỏ, và r có kiểu của p}
q:= NIL; {q không trỏ vào đâu cả}
So sánh 2 con trỏ cùng kiểu
Chỉ có 2 phép so sánh = và <> với kiểu con trỏ.
Giá trị của biến con trỏ không thể đọc vào từ bàn phím hay in ra màn hình, máy in.
10.4 CÁC THỦ TỤC VÀ HÀM CHUẨN
Thủ tục New(p): Cấp phát bộ nhớ cho biến động trỏ bởi biến con trỏ p.
Nếu dùng N lần NEW(p) liên tục thì có N biến động cùng kiểu, nhưng con trỏ p chỉ trỏ vào biến động tạo ra cuối cùng. Muốn truy nhập các biến động tạo ra trước đó, phải lưu trữ địa chỉ của chúng.
Thủ tục Dispose(p): Giải phóng bộ nhớ đã cấp cho biến động trỏ bởi p.
Thủ tục Mark(p): Đánh dấu địa chỉ cần giải phóng sau này.
Thủ tục Release(p): Xoá mọi biến động được tạo ra từ khi đánh dấu bởi Mark(p).