Năm
|
Tên
|
Đóng góp về
|
|
2008
|
Roger Y. Tsien
Martin Chalfie
Shimomura Osamu
|
"được trao giải thưởng cho khám phá đầu tiên về GFP và một loạt các phát triển quan trọng dẫn tới việc sử dụng nó như một công cụ quan trọng trong sinh học."
|
2007
|
Gerhard Ertl
|
"được trao giải thưởng cho những nghiên cứu về các phản ứng hóa học trên bề mặt chất rắn. Công trình này tăng cường sự hiểu biết tại sao tầng ozone đang mỏng đi, cách thức các tế bào nhiên liệu hoạt động và thậm chí tại sao sắt gỉ."
|
2006
|
Roger D. Kornberg
|
Sáng tỏ cơ chế phân tử của quá trình phiên mã ở tế bào eukaryote.
|
2005
|
Yves Chauvin
Robert H. Grubbs
Richard R. Schrock
|
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu tìm ra cách làm giảm chất thải độc hại khi tạo ra các hóa chất mới."
|
2004
|
Aaron Ciechanover (אהרון צ'חנובר)
Avram Hershko (אברהם הרשקו)
Irwin Rose
|
"được trao giải thưởng cho công trình về cách thức các tế bào phân hủy."
|
2003
|
Peter Agre
Roderick MacKinnon
|
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu về cách thức các chất chủ chốt tiến vào hoặc rời khỏi các tế bào trong cơ thể, và khám phá của họ liên quan tới các lỗ nhỏ, được gọi là "kênh", trên bề mặt tế bào."
|
2002
|
John B. Fenn
Koichi Tanaka (田中 耕一)
Kurt Wüthrich
|
"được trao giải thưởng vì đã phát triển các cách thức dùng trong nhận diện và phân tích các phân tử sinh học lớn."
|
2001
|
William Standish Knowles
Ryoji Noyori (野依良治)
K. Barry Sharpless
|
"được trao giải thưởng cho công trình về cách kiểm soát tốt hơn các phản ứng hóa học, dọn đường cho các loại dược phẩm trị bệnh tim và bệnh Parkinson."
|
2000
|
Alan J. Heeger
Alan G. MacDiarmid
Hideki Shirakawa (白川 英樹)
|
"được trao giải thưởng cho phát minh mang tính cách mạng trong lĩnh vực sản xuất các chất dẻo có thể dẫn điện, và kích thích sự phát triển nhanh chóng của điện tử học phân tử."
|