Năm
|
Tên
|
Đóng góp về
|
|
1999
|
Ahmed Zewail (أحمد زويل)
|
"được trao giải thưởng vì đã tiên phong điều tra nghiên cứu các phản ứng hóa học cơ bản, sử dụng tia laser cực ngắn, trên thang thời gian mà các phản ứng thường xảy ra."
|
1998
|
Walter Kohn
|
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển lý thuyết mật độ - chức năng."
|
John Pople
|
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển các phương pháp tính toán trong hóa học lượng tử."
|
1997
|
Paul D. Boyer
John E. Walker
Jens Christian Skou
|
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu cách thức các tế bào cơ thể lưu trữ và truyền năng lượng."
|
1996
|
Robert F. Curl Jr.
Sir Harold Kroto
Richard E. Smalley
|
"được trao giải thưởng cho khám phá của họ về "buckyball", một loại phân tử carbon có hình trái bóng."
|
1995
|
Paul J. Crutzen
Mario J. Molina
F. Sherwood Rowland
|
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về sự hình thành và phân hủy tầng ozone."
|
1994
|
George A. Olah
|
"được trao giải thưởng cho những đóng góp của ông trong ngành hóa carboncation."
|
1993
|
Kary B. Mullis
Michael Smith
|
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển hai phương pháp mới mang lại sự tiến bộ quyết định trong công nghệ gene."
|
1992
|
Rudolph A. Marcus
|
"được trao giải thưởng vì đóng góp của ông vào giả thuyết các phản ứng truyền điện trong các hệ thống hóa học."
|
1991
|
Richard R. Ernst
|
"được trao giải thưởng vì những đóng góp cho sự phát triển phổ cộng hưởng từ hạt nhân độ phân giải cao (NMR)."
|
1990
|
Elias James Corey
|
"được trao giải thưởng cho sự phát triển giả thuyết và phương pháp luận của tổng hợp hữu cơ."
|