BÀI 2.2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA
III. Trải phổ Trải phổ trực tiếp:
DSSS (Direct Sequence Spread Spectrum)
Công nghệ CDMA hoạt động theo phương thức DSSS
Trải phổ nhảy tần
:
FHSS (Fryquency Hopping Spread Spectrum)
Trải phổ nhảy thời gian
:
THSS ( Time Hopping Spread Spectrum)
BÀI 2. 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA
III. Trải phổ Trải phổ dãy trực tiếp DSSS: Dữ liệu nhân trực tiếp với mã PN
Sơ đồ máy thu Sơ đồ máy phát
BÀI 2.2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA
III. Trải phổ Trải phổ: + Dữ liệu người sử dụng là chuỗi bit được điều chế BPSK có tốc độ là R.
+ Trải phổ chính là nhân mỗi bit dữ liệu người sử dụng với một chuỗi n bit
mã, được gọi là các chip.
+ Ví dụ ta lấy n=8 thì hệ số trải phổ là 8, nghĩa là thực hiện điều chế trải
phổ BPSK.
+ Kết quả tốc độ dữ liệu là 8xR và có dạng xuất hiện ngẫu nhiên (giả nhiễu)
như là mã trải phổ. Việc tăng tốc độ dữ liệu lên 8 lần đáp ứng việc mở rộng
(với hệ số là 8) phổ của tín hiệu dữ liệu người sử dụng được trải ra.
+ Tín hiệu băng rộng này sẽ được truyền qua các kênh vô tuyến đến đầu
cuối thu
Giải trải phổ: khôi phục ngược lại
BÀI 2.2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA
VI. Cấu trúc mạng CDMA
BÀI 2.2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA
IV. Cấu trúc mạng CDMA •
RAN –Radio Access Network:
Mạng truy nhập vô tuyến
•
PCF –Packet Control Funtion: định tuyến
gói dữ liệu giữa trạm di động trong BTS và
PDSN (Packet Data Serving Node)
•
Trạm di động MS-
Mobile Station
•
BTS-Base Station Transceiver
Subsystem: Điều khiển hoạt
động của giao diện vô tuyến;
giao diện giữa thiết bị di động
với mạng.